Cấu trúc
Vた + つもりで
Vる + つもりで
Cách dùng / Ý nghĩa
- ①『Vたつもりで』Sử dụng khi muốn nói là “thực tế thì không phải như vậy, nhưng mà có cảm giác như thế / với cảm xúc như thế”
- ②『Vるつもりで』Sử dụng khi muốn diễn tả ý “với ý định như thế”
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Cấu trúc 1: 「Vた + つもりで」
– Sử dụng khi muốn nói là “thực tế thì không phải như vậy, nhưng mà có cảm giác như thế / với cảm xúc như thế”
– Sử dụng khi diễn đạt ý “cứ tạm thời giả định như thế”, như là một tiền đề để thực hiện một việc gì đó
– Dạng sử dụng
Vた + つもりで
Tính từ đuôi い + つもりで
Tính từ đuôi な + つもりで
N + の + つもりで
→ Có nghĩa là: Coi như…, Xem như đã…, Xem như là…
Ví dụ– Sử dụng khi diễn đạt ý “cứ tạm thời giả định như thế”, như là một tiền đề để thực hiện một việc gì đó
– Dạng sử dụng
Vた + つもりで
Tính từ đuôi い + つもりで
Tính từ đuôi な + つもりで
N + の + つもりで
→ Có nghĩa là: Coi như…, Xem như đã…, Xem như là…
① 旅行したつもりで、お金は貯金することにした。
→ Tôi quyết định để dành tiền, xem như là đã tiêu vào chuyến du lịch.
② 旅行に行ったつもりで、この「列車の旅」のDVDを見て、楽しみましょう。
→ Chúng ta hãy xem và thưởng thức đĩa DVD “Chuyến du hành của chiếc xe lửa” , xem như là mình đã đi du lịch đi.
③ 学生たちはプロのモデルになったつもりで、いろいろなポーズをとった。
→ Các sinh viên đó biểu diễn đủ loại tư thế, cứ như là mình đã trở thành những người mẫu chuyên nghiệp cả rồi.
④ いつまでも若いつもりで、徹夜していると体を壊すよ。
→ Lúc nào cũng cứ nghĩ mình còn trẻ và thức khuya như thế thì sẽ rất có hại cho sức khỏe đấy.
⑤ 昔に戻ったつもりで、もう一度一からやり直してみます。
→ Tôi sẽ thử làm lại từ đầu một lần nữa, xem như là mình đã quay trở lại ngày xưa.
⑥ 娘は体験学習の際に、お母さんになったつもりで赤ちゃんのお世話をしたそうだ。
→ Nghe nói con gái tôi khi tham gia lớp thực tập trải nghiệm, đã chăm sóc một em bé và xem mình như đã là một bà mẹ vậy.
⑦ 完成までまだ一週間かかるのに、もう終わったつもりで、飲みに行った。
→ Mặc dù còn 1 tuần nữa mới hoàn thành, nhưng tôi cứ xem như là đã xong rồi và bỏ đi nhậu.
⑧ 死んだつもりで頑張ればできないことはない。
→ Chỉ cần cố gắng xem như mình đã chết rồi thì không gì là không thể.
※「死んだつもりで」 là cách nói mang tính thành ngữ, dùng để diễn tả quyết tâm mạnh mẽ làm một việc gì đó.
⑨ ヘルパーさんは、本当の家族のつもりでお年寄りの世話をしていると言っていた。
→ Người giúp việc đã nói rằng chị ấy đang chăm sóc người già, xem họ như người trong gia đình thật sự vậy.
⑩ 姉はテレビを見ながら、人気歌手になったつもりで歌いながら踊っている。
→ Chị tôi vừa xem tivi vừa hát và nhảy theo, xem mình như là một ca sĩ nổi tiếng vậy.
⑪ 遊園地に行ったら、子供に戻ったつもりで楽しんだほうがいいよ。
→ Nếu đã đi đến khu vui chơi rồi thì nên vui chơi thỏa thích, xem như mình đã quay lại thời trẻ con đi.
⑫ 専門学校のファッションショーのとき、先生に、モデルになったつもりで、胸を張って歩きましょうと言われた。
→ Khi biểu diễn thời trang ở trường nghề thì giáo viên đã bảo chúng tôi rằng, hãy mạnh dạn đi biểu diễn, xem như mình là một người mẫu thực thụ.
⑬ 今日は、皆さん政治家になったつもりで、討論しましょう。
→ Hôm nay chúng ta hãy tranh luận xem như mọi người là những nhà chính trị nhé.
⑭ 練習のときは試合のつもりで気合を入れて、試合のときは練習のつもりでリラックスしていこう!
→ Khi luyện tập thì chúng ta hãy hết mình như thi đấu, còn khi thi đấu thì chúng ta hãy thoải mái như đang luyện tập nhé.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Cấu trúc 2: 「Vる + つもりで」
– Sử dụng khi muốn diễn tả ý “với ý định như thế”.
☛ Động từ đi ở thể từ điển hoặc thể ない
– Dạng sử dụng:
Vる + つもりで
Vない + つもりで
N + の + つもりで
→ Có nghĩa là: Với ý định…
Ví dụ☛ Động từ đi ở thể từ điển hoặc thể ない
– Dạng sử dụng:
Vる + つもりで
Vない + つもりで
N + の + つもりで
→ Có nghĩa là: Với ý định…
① 今日は限りで辞めるつもりで、上司に話しに言った。
→ Tôi đã đi nói chuyện với cấp trên, với ý định thôi việc từ ngày mai.
② 彼女は彼と結婚するつもりで、ずっと待っていた。
→ Cô ta đã kiên trì chờ đợi, với ý định là sẽ kết hôn với anh ta.
③ 今回の試合には絶対負けないつもりで、練習に励んできた。
→ Tôi đã cố gắng tập luyện, với ý định nhất quyết không thua trong trận đấu lần này.
④ 冗談のつもりで言った言葉が、相手を傷付けることがあるので、注意しましょう。
→ Vì những lời nói với ý định đùa giỡn đôi khi sẽ gây tổn thương người khác nên chúng ta phải lưu ý.
⑤ これは詐欺るつもりでやったことではなかったかもしれない。
→ Chuyện này cũng có thể không phải anh ta đã làm với ý định lừa đảo.
⑥ 他にも、驚かせるつもりで椅子を投げつける行為は、暴行罪の暴行にあたります。
→ Ngoài ra, hành vi ném ghế với ý định gây giật mình cũng thuộc vào hành vi của tội bạo hành.