Cấu trúc
Vても + Vても + [Câu phủ định]
Cách dùng / Ý nghĩa
- ①「~ても~ても」là cách nói dùng lặp lại cùng một động từ, để nhấn mạnh sự việc có cố gắng bao nhiêu đi nữa vẫn không đạt được kết quả như mong muốn.
- ② Theo sau, thông thường là một từ ngữ ở dạng phủ định, hoặc từ mang ý tiêu cực, không mong muốn.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① このズボンは洗っても洗っても汚れが落ちない。
→ Cái quần này thì dù có giặt bao nhiêu lần đi nữa cũng không sạch vết bẩn.
② 宿題が多すぎて、やってもやっても終わらない。
→ Bài tập về quá nhiều. Làm hoài vẫn không hết.
③ 働いても働いても、暮らしは全然楽にならない。
→ Làm lụng hoài mà cuộc sống vẫn chẳng dễ thở hơn được chút nào.
④ 切っても切っても切れないものはな~んだ?
→ Cái gì cắt hoài cắt mãi cũng không đứt?
⑤ 食べても食べてもお腹が空きます。
→ Ăn hoài ăn hoài mà vẫn đói.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
⑥ 走っても走っても、目的地にたどり着けないという夢を見た。
→ Tôi đã nằm mơ thấy một giấc mơ mà ở đó tôi cứ chạy hoài chạy mãi vẫn không đến đích.
⑦ 追い払っても追い払ってもついてくる。
→ Xua đuổi bao nhiêu lần cũng cức bám theo.
⑧ 雑草は取っても取ってもすぐ生えてくる。
→ Cỏ dại thì nhổ bao nhiêu cũng không hết, vừa nhổ xong đó lại thấy mọc lên.