Cấu trúc
Thể thường (Nだ / Tính từ -na + だ ) + という + N
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Đây là cách nói được sử dụng khi muốn “mô tả nội dung đi trước nó”.
- ② Những danh từ đi sau thường là các danh từ 話・ câu chuyện, 噂・tin đồn, 評判・đánh giá, 連絡・liên lạc, 規則・quy định, 記事・ bài báo, 情報・tin tức, 事件・vụ việc…
- ③ Đặc biệt khi danh từ đi sau là 仕事、事件 thì thường という cũng được lược bỏ.
VD: 日本語を使うという仕事 → 日本語を使う仕事: Công việc sử dụng tiếng Nhật
- ④ Cũng bắt gặp nhiều với dạng cấu trúc「~ということは ~ ということです」: giải thích, diễn giải một sự việc, hiện tượng gì đó.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① この会社には、仕事は6時までだという規則がある。
→ Ở công ty này, có quy định rằng công việc làm đến 6 giờ.
② リンさんが来月帰国するといううわさは本当ですか。
→ Tin đồn Linh tháng sau về nước có phải là sự thật không vậy?
③ 彼の到着が4時間遅れるという連絡が入った。
→ Đã có liên lạc báo rằng anh ấy sẽ đến trễ 4 tiếng.
④ 妹が大学に合格したという知らせを受け取った。
→ Tôi nhận được thông báo nói rằng em gái tôi đã thi đậu đại học.
⑤ タバコの煙が体によくないという事実は誰でも知っている。
⑤ タバコの煙が体によくないという事実は誰でも知っている。
→ Sự thật rằng khói thuốc lá có hại cho cơ thể thì ai cũng biết.
⑥ 先生から入学試験の日は学校が休みになるという連絡があった。
→ Có thông báo từ giáo viên rằng ngày thi nhập học trường sẽ nghỉ học.
⑦ 木村さんは自分では小説家だと言っているが、本当は会社経営者だという噂が流れている。
→ Anh Kimura tự nói rằng mình là tiểu thuyết gia, nhưng có tin đồn rằng anh ta thật sự là một người điều hành công ty.
⑧ 今度A製薬からでた新製品はよく効くし、それに使いやすいという評判である。
→ Đánh giá cho rằng sản phẩm mới của công ty dược phẩm A lần này vừa rất công hiệu, vừa dễ sử dụng.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
⑨ 彼が有名な音楽家だということはあまり知られていない。
→ Việc ông ta là một nhà soạn nhạc nổi tiếng có vẻ không được biết đến lắm.
⑩ 最近は大学を卒業しても就職が難しいという話を聞きました。
→ Tôi đã nghe nói rằng gần đây khó xin việc làm dù đã tốt nghiệp đại học.
⑪ 背が伸びえるということは、骨が伸びるということです。
→ Việc cơ thể cao lên có nghĩa là xương cũng dài ra.
⑫ 携帯電話の画面に「圏外」という文字がでたら、今電波が届かないこところにいるということです。
→ Khi trên màn hình điện thoại xuất hiện chữ “ngoài vùng phủ sóng” thì có nghĩa là hiện giờ bạn đang nơi không có sóng điện thoại.
⑬ 調査で、不景気でも消費者のニーズに合う商品は売れるという結果が出た。
→ Theo điều tra đã có kết quả rằng, dù kinh tế trì trệ nhưng những sản phẩm phù hợp với nhu cầu của người tiêu dùng thì vẫn bán chạy.
⑭ ミリオンセラーというのは100万枚以上売れたということです。
→ Million seller tức là bán được hơn 1 triệu bản (đĩa CD, phần mềm game…)
⑮ 一橋という大学に通っている。
→ Tôi đang học ở trường đại học Hitotsubashi (cái trường đại học có tên là Hitotsubashi)
⑯ これは何という犬ですか。
→ Đây là loại chó gì thế?/ Con chó này tên gì thế?
⑰ さっき、木村さんという人からの電話がありましたよ。
→ Vừa rồi có điện thoại từ người tên là Kimura đấy.
⑱ 私が日本語を勉強している サイト は tieng nhat don gian という / っていう サイト です。
→ Cái trang mà tôi đang học tiếng Nhật là trang Tiếng nhật đơn giản
⑲ あなたという人がいるだけでいいんだよ。
→ Chỉ cần có em (người như em) là tốt rồi.
⑳ これはプルメリアという花です
→ Đây là loài hoa tên gọi là Plumeria
⑮ 一橋という大学に通っている。
→ Tôi đang học ở trường đại học Hitotsubashi (cái trường đại học có tên là Hitotsubashi)
⑯ これは何という犬ですか。
→ Đây là loại chó gì thế?/ Con chó này tên gì thế?
⑰ さっき、木村さんという人からの電話がありましたよ。
→ Vừa rồi có điện thoại từ người tên là Kimura đấy.
⑱ 私が日本語を勉強している サイト は tieng nhat don gian という / っていう サイト です。
→ Cái trang mà tôi đang học tiếng Nhật là trang Tiếng nhật đơn giản
⑲ あなたという人がいるだけでいいんだよ。
→ Chỉ cần có em (người như em) là tốt rồi.
⑳ これはプルメリアという花です
→ Đây là loài hoa tên gọi là Plumeria