Cấu trúc
どうせ ~ なら、~
どうせ ~ のだから、~
どうせ ~ し、~
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Diễn tả thái độ muốn bỏ mặc, cam chịu, buông xuôi của người nói để miêu tả những việc khó thay đổi được hoặc có làm, xảy ra đi nữa thì cũng không ảnh hưởng đến kết quả
- ② Cụm từ phía sau thường diễn là những sự việc không mong muốn.
- ③ Ngoài ra còn thể hiện ý nghĩa “vì đằng nào/vì dù sao thì…nên hãy…”, phía sau nhằm diễn đạt ý như muốn khuyên bảo, ra lệnh hoặc đôi khi thể hiện ý chí, sự mời gọi, rủ rê của người nói.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
⑧ どうせ、彼はまだ若いのにプロの歌手になれるですね。
→ Dù sao thì cậu ấy vẫn còn trẻ nên vẫn có thể trở thành một ca sĩ chuyên nghiệp.
⑨ 今から行ってもどうせ遅刻だから、行かないことにする。
→ Cho dù bây giờ có đi thì đằng nào cũng muộn nên tôi quyết định không đi nữa.
⑩ どうせ、試合の前にまだ一週間があるのでもっと練習しょう。
→ Dù sao thì trước trận đấu vẫn còn 1 tuần nữa nên mọi người luyện tập thêm nào.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
⑪ どうせ汚すのだから、子供に高価な服を着せるは必要ないだろう。
→ Đằng nào thì nó cũng bẩn nên không cần thiết phải mặc quần áo đắt tiền cho trẻ con đâu.
⑫ どうせ、今の仕事を辞めるから、上司に言いたいことを言います。
→ Dù sao thì tôi cũng sẽ bỏ công việc hiện tại, vì vậy tôi sẽ nói những điều tôi muốn nói với sếp
⑬ どうせ先生には夏休みの日記を見せないんだから、きれいに書かなかった。
→ Tôi viết không gọn gàng lắm vì dù sao tôi cũng không đưa nhật ký nghỉ hè của mình cho cô giáo xem.
⑭ どうせ、彼女の事がそんなに好きじゃないので彼女が私と分かれば大丈夫です。
→ Dù sao thì tôi cũng không thích cô ấy lắm nên nếu có chia tay cũng chẳng sao cả.
⑮ 転勤で北海道に行くことになった。どうせ行くなら、北海道の生活を思い切り楽しもうと思った。
→ Tôi đã nhận được quyết định chuyển việc đến Hokkaido. Nếu đằng nào cũng phải đi thì tôi nghĩ nên vui vẻ với cuộc sống ở Hokkaido thì hơn.