Ở cấp độ N5, chúng ta đã tìm hiểu cáu trúc ngữ pháp của など với dạng や ~ など. Khi など kết hợp với や sẽ mang ý nghĩa liệt kê không đầy đủ.
Trong bài này ta cùng tìm hiểu thêm 2 biến thể nữa của など khi kết hợp với Động từ và 言う là 「~などする」 và 「~などと言う」
Trong bài này ta cùng tìm hiểu thêm 2 biến thể nữa của など khi kết hợp với Động từ và 言う là 「~などする」 và 「~などと言う」
Cấu trúc
Vる + などする
などと + 言う
などと + 言う
Cách dùng / Ý nghĩa
- ①「Vるなどする」Nêu lên làm ví dụ, sự việc chủ yếu trong nhiều sự việc khác
- ②「などと言う」Diễn tả đại khái nội dung của phát ngôn được nói đến
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Cách dùng 1: 「Vる + などする」
– Nêu lên làm ví dụ, sự việc chủ yếu trong nhiều sự việc khác
– Ngầm hàm ý ngoài ra còn có những sự việc khác tương tự.
→ Có nghĩa là: Chẳng hạn
– Ngầm hàm ý ngoài ra còn có những sự việc khác tương tự.
→ Có nghĩa là: Chẳng hạn
Ví dụ
① ひげをするなどして、もう少し身だしなみに気をつけてほしい。
→ Tôi muốn anh chú ý hơn một chút nữa đến vẻ ngoài của mình, như cạo râu đi chẳng hạn.
② 時には呼びつけて注意するなどしたのですが、あまり効き目はなかったようです。
→ Đôi khi tôi cũng gọi nó đến để nhắc nhở chẳng hạn, nhưng xem ra chẳng có tác dụng gì.
③ 虎や狼が日々鍛錬などするかね?
→ Cọp hay chó sói hàng ngày có tập luyện này nọ không nhỉ?
④ IOM(=国際移住機関)によると、船が転覆するなどして死亡した難民らの数は今年に入り3200人を超えているという。
→ Theo IOM (Tổ chức di trú quốc tế) thì số người tị nạn bị chết do lật thuyền chẳng hạn, trong năm nay đã hơn 3.200 người.
⑤ アルコールで掃除するなどするとき,素手でも手荒れはしませんか?
→ Khi dọn dẹp này nọ bằng cồn với bàn tay không thì tay có bị khô ráp không nhỉ?
⑥ 一覧表を表示するなどして結果を確認してみてください。
→ Hãy kiểm tra kết quả bằng việc thể hiện một bảng biểu chẳng hạn.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Cách dùng 2: 「などと + 言う」
– Theo sau など là những động từ chỉ sự phát ngôn như『言う』 chẳng hạn, dùng để diễn tả đại khái nội dung của phát ngôn đó
– Đây là cách dùng để trích dẫn phát ngôn, nhưng cũng hàm ý rằng cũng có nói những điều tương tự thế
→ Có nghĩa là: Chẳng hạn / Nào là
– Đây là cách dùng để trích dẫn phát ngôn, nhưng cũng hàm ý rằng cũng có nói những điều tương tự thế
→ Có nghĩa là: Chẳng hạn / Nào là
Ví dụ
① 学校を辞めるなどと言って、みんなを困らせている。
→ Hắn nói sẽ bỏ học chẳng hạn, làm cho ai nấy đều khốn đốn.
② 来年になれば契機が持ち直すから大丈夫などとのんきなことを言っている。
→ Anh ta lạc quan nói những điều như “sang năm, kinh tế sẽ phục hồi, nên không sao đâu” chẳng hạn.
③ 東京で仕事を探すなどと言って、家を出たきり帰ってこない。
→ Hắn nói nào là lên Tokyo tìm việc làm, rồi bỏ nhà đi biệt chưa về.
④ 毎日のように「デブ」「ブス」などと言ってくる旦那。
→ Một ông chồng mà hầu như ngày nào cũng chê nào là “mập” “béo” này nọ.
⑤ 注意するとパワハラだなどと言って,上司の指導を聞こうとしないサラリーマンがいる。
→ Có một số nhân viên hễ bị nhắc nhở thì nói nào là làm quyền này nọ, và không nghe theo lời cấp trên.
⑥ よく僕を「殴るぞ」などと言ってくる人がいます。
→ Có người thường bảo với tôi nào là “tao sẽ đánh mày đấy.”