Cấu trúc
N + など ~ ない
N + trợ từ + など ~ ない
Vる + など ~ ない
N + trợ từ + など ~ ない
Vる + など ~ ない
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Đi sau những thành phần khác nhau (như danh từ, động từ, danh từ + trợ từ) và kèm theo sau nó là cách nói biểu thị sự phủ định để diễn tả tâm trạng xem thường, khinh miệt hoặc khiêm tốn (câu ⑮) hoặc sự bất ngờ (câu ⑯) đối với sự việc đó (sự việc đi trước など)
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① 忙しくて、テレビなど見ていられない。
→ Tôi bận quá nên không thể xem tivi này nọ.
② 朝は、テレビなど見ている時間はありません。
→ Buổi sáng thì không có thời gian để mà xem tivi này nọ.
③ 君の顔などもう見たくない。
→ Tôi chẳng muốn nhìn thấy bản mặt cậu lần nào nữa.
④ 変なにおいのする納豆など二度と食べたくない。
→ Món Natto có mùi ghê như thế thì tôi chẳng muốn ăn lần nào nữa.
⑤ 有効期限が切れている薬など飲まないほうがいい。
→ Những thuốc đã hết hạn sử dụng này kia thì không nên uống.
⑥ あんなに高くてまずい料理を出す店など二度と行かない。
→ Mấy nhà hàng vừa dở vừa đắt như thế thì tôi sẽ chẳng đi lần nào nữa.
➆ 朝から脂っこいものなど食べたくない。
→ Mới sáng sớm thì tôi không muốn ăn những món đầy dầu mỡ chẳng hạn.
⑧ 日本語でスピーチなどできません。
→ Diễn thuyết bằng tiếng Nhật này kia thì tôi không làm được.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
⑨ これについてはもう話し合う必要などない。もう決まったことだ。
→ Về việc này thì không cần trao đổi này nọ nữa đâu. Chuyện đã quyết định rồi.
⑩ 私は嘘などつきませんよ。
→ Tôi không hề nói dối ai cả.
⑪ 賛成するなどと言っていない。
→ Tôi chẳng hề nói là mình tán thành.
⑫ あんな男となど一緒に働きたくない。
→ Tôi chẳng muốn làm việc chung với một gã như thế chút nào.
⑬ そんなことで驚いたりなどしないさ。
→ Những việc như thế đâu có làm tôi ngạc nhiên.
⑭ 別にあなたを非難してなどいませんよ。
→ Tôi có chỉ trích gì anh đâu.
⑮ こんな難しい問題が私のようなものになど解けるはずがありません。
→ Những vấn đề khó như thế làm sao mà những đứng như tôi có thể giải quyết được.
⑯ こんな結果になるなどとは考えてもみませんでした。
→ Tôi chẳng hề nghĩ sẽ có những kết quả như thế này.