Cấu trúc
~よりもむしろ~
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Là cách nói diễn đạt ý khi so sánh 2 bên thì một bên có mức độ cao hơn bên kia. (Ngược lại – Trái lại)
- ② Hoặc đi với dạng「X よりもむしろ Y」diễn đạt ý nghĩa: Y có mức độ cao hơn X (Hơn là… – Thà là…còn hơn – Có khi là…còn hơn)
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Cách dùng 1: Ngược lại – Trái lại
+ Thường đi sau những dạng từ như「どろか」
+ Dạng sử dụng: ~。むしろ~
→ Có nghĩa là: Ngược lại – Trái lại
Ví dụ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Cách dùng 2: Hơn là… – Thà là…còn hơn – Có khi là…còn hơn
+ Thường thì không đơn thuần chỉ là so sánh, mà cách nói này còn bao hàm sự nhận định giá trị của người nói, rằng “nếu phải chọn một trong hai thì có lẽ cái sau (Y) tốt hơn”.
+ Trong trường hợp này, đi sau thường là các dạng「~するほうがいい/~したい/~Nがいい/~が良い」thể hiện sở thích hay ý chí của người nói.
+ Trong một số trường hợp, khi diễn đạt ý ngược lại với suy nghĩ thông thường/ ngược lại với điều mong đợi, có thể thay thế bằng cách nói「かえって/逆に/反対に」
+ Dạng sử dụng:
→ Có nghĩa là: Hơn là… – Thà là…còn hơn – Có khi là…còn hơn
Ví dụ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!