Cấu trúc
Vます +上がる
(立つ → 立ち上がる)
(立つ → 立ち上がる)
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Chỉ động tác, chuyển động hoặc trạng thái hướng lên phía trên (..Lên <hướng lên>)
- ② Diễn đạt ý “sự thể đã tới mức đỉnh điểm” (…Cả lên <mức độ cực đoan>)
- ③ Diễn đạt ý “động tác đã hoàn thành” ( Đã…xong <hoàn thành>)
Cách dùng 1: Chỉ động tác, chuyển động hoặc trạng thái hướng lên phía trên
– Diễn tả động tác, chuyển động hoặc trạng thái hướng lên phía trên
→ Có nghĩa là: …Lên (hướng lên)
→ Có nghĩa là: …Lên (hướng lên)
Ví dụ
① 彼は立ち上がってあたりを見回した。
→ Anh ta đứng lên và đưa mắt nhìn xung quanh.
② 妹は帰ってくるなり階段を一気にかけ上がって、自分の部屋に飛び込んだ。
→ Em gái tôi về đến nhà một cái là chạy ào lên cầu thang rồi lao vào phòng.
③ 彼女はライバルを押しのけて、スターの座にのし上がった。
→ Cô ta đã vượt qua đối thủ và bước lên hàng ngôi sao.
④ 政治学の先生はひたいが禿げ上がっている。
→ Thầy giáo môn chính trị trán hói tít lên cao.
⑤ 冬休みにみんなで温泉に行こうという計画が持ち上がった。
→ Kế hoạch mọi người cùng đi suối nước nóng vào kì nghỉ đông đã được nêu lên.
⑥ ツアーの押し込み人数が少なすぎるので、家族連れで参加できることにしたら、人数が倍以上に膨れ上がって旅行会社は困っている。
→ Vì số người đăng ký tour ít quá, nên chúng tôi đã quyết định cho phép dẫn theo gia đình, nào ngờ số người đăng ký bỗng tăng gấp đôi, khiến công ty du lịch hết sức vất vả.
⑦ 彼女はボーイフレンドにプロポーズされてすっかり舞い上がっている。
→ Cô ấy được bạn trai cầu hôn nên tâm trạng đang cực kỳ bay bổng.
⑧ 自分がリーダーになればみんあついてくるに決まっているだって?思い上がるのもいい加減にしろ。
→ Anh ta nói rằng nếu anh trở thành thủ lĩnh thì chắc chắn tất cả mọi người sẽ theo anh phỏng? Anh tự cao vừa vừa thôi chứ.
→ Anh ta nói rằng nếu anh trở thành thủ lĩnh thì chắc chắn tất cả mọi người sẽ theo anh phỏng? Anh tự cao vừa vừa thôi chứ.
Cách dùng 2: Diễn đạt ý “sự thể đã tới mức đỉnh điểm”
– Ngoài ra, cấu trúc này còn được sử dụng để diễn đạt ý “sự thể đã tới mức đỉnh điểm”.
– Chỉ sử dụng với một số động từ nhất định mà thôi.
→ Có nghĩa là: …Cả lên (mức độ cực đoan)
– Chỉ sử dụng với một số động từ nhất định mà thôi.
→ Có nghĩa là: …Cả lên (mức độ cực đoan)
Ví dụ
① 長い間が降らないので、湖も干上がってしまった。
→ Suốt thời gian dài trời không mưa nên lòng hồ khô cong.
② 定員は男にピストルを突きつけられれて震え上がった。
→ Nhân viên trong cửa hàng run bắn cả lên khi bị gã đàn ông gí súng đe dọa.
③ 普段ほとんど叱らない先生をバカにしていた生徒は、タバコを吸っているのを見つかって大声で怒鳴りつけられ、縮み上がっていた。
→ Cậu học sinh vốn xem thường người thầy giao hàng ngày không hay la mắng học trò, nay bị thầy bắt gặp lúc đang hút thuốc lá và quát cho một tiếng thật to, thì bỗng co rúm người lại.
④ その俳優は、対して演技もうまくないのに周りの人たちに煽てられて、自分は誰よりも才能があるんだと逆上せ上がっている。
→ Anh diễn viên đó diễn xuất cũng bình thường bậc trung, vậy mà mới được những người xung quanh tâng bốc, đã vênh váo là mình có tài năng hơn người.
Cách dùng 3: Diễn đạt ý “động tác đã hoàn thành”
– Diễn đạt ý “động tác đã hoàn thành”
– Thường đi với tha động từ có ý nghĩa tạo ra đồ vật như 「組む」(đan lát, lắp ráp), 「練る」(nhào nặn), 「刷る」(in ấn).
→ Có nghĩa là: Đã…xong (hoàn thành)
– Thường đi với tha động từ có ý nghĩa tạo ra đồ vật như 「組む」(đan lát, lắp ráp), 「練る」(nhào nặn), 「刷る」(in ấn).
→ Có nghĩa là: Đã…xong (hoàn thành)
Ví dụ
① パンがおいしそうに焼きあがった。
→ Bánh mì đã được nướng chín trông rất ngon.
② みんなの意見を取り入れて、とても満足のいく旅行プランができあがった。
→ Sau khi tiếp thu ý kiến của mọi người, bản kế hoạch du lịch đã được hoàn tất mĩ mãn.
③ スパゲッティがゆであがったら、素早くソースに絡めます。
→ Khi mì spaghetti đã được luộc xong thì ngay lập tức trộn với nước xốt cho ngấm.
④ 注文していた年賀状が刷り上ってきた。
→ Thiệp chúc tết đặt in đã được in xong.