Cấu trúc
Tính từ い + ことだ
Vた + ことだ
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Đi kèm với những tính từ, diễn tả sự cảm thán về một sự vật, sự việc, trạng thái, tính chất. Dùng để nhấn mạnh cảm xúc của người nói.
- ② Đây là văn nói, là cách nói của nữ giới, nếu là giới trẻ thì cả nam và nữ đều có thể sử dụng được.
- ③ Khi sử dụng động từ có tính chất như tính từ, động từ đó ở thể Vた, như ở ví dụ thứ hai.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① 大きくなりすぎたからと ペット を簡単に捨てる人がいる。なんとひどいことだ。
→ Có những người khi thú nuôi lớn quá lại vứt bỏ dễ dàng. Thật là quá đáng
② いくら電話しても出ない。まったく困ったことだ
→ Gọi điện bao lần cũng không nhấc máy. Thật là nan giải quá.
③ このおもちゃは面白いこと。
→ Món đồ chơi này thú vị thật.
④ あの子は本当に賢明なことだ。
→ Đứa bé đó thật là thông minh.
⑤ お母さんは親切なことだ。
→ Mẹ cậu thật tốt bụng
⑥ そんな良いチャンス を逃すのはとてももったいないことだ。
→ Bỏ lỡ cơ hội tốt như thế, thật phí quá.
⑦ 定年退職後は アジア旅行ですか。まあ、それは結構なことですね。
→ Sau khi nghỉ hưu, anh sẽ đi du lịch nước ngoài à? Thế thì tuyệt quá nhỉ.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!