Cấu trúc
V (nhóm 2): させて/させないで + もらいたい・いただきたい・ほしい
V (nhóm 3):
来る → 来させて・来させないで/する → させて/させないで + もらいたい・いただきたい・ほしい
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Là cách nói thể hiện mong muốn người khác tạo điều kiện, cho phép mình làm điều gì đó.
- ② Cấu trúc này thường được dùng để nói nguyện vọng của mình trực tiếp với đối phương.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
→ Vì hôm nay tôi phải đi bệnh viện nên tôi muốn xin phép được về sớm.
② それはさっきも説明したことだよ。何度も同じことを言わせないでもらいたいよ。
→ Đấy là những điều mà tôi đã giải thích đó. Cho phép tôi không nói lại nhiều lần việc giống như vậy.
③ 文化祭の ポスター は私に作らせてほしいな。
→ Tấm áp phích của Lễ hội văn hóa thì hãy để tôi làm cho.
④ こんな暑い日運動場で 4時間も練習をさせないでほしいです。
→ Cho phép tôi không tập luyện tận 4 tiếng đồng hồ ở sân vận động, trong ngày nắng nóng như thế này.
⑤ 調子が悪いので、今日だけ休ませてほしいんだけれど。
→ Tôi thấy người không khỏe nên làm ơn cho tôi nghỉ đúng hôm nay thôi.
⑥ 山田君と私にこの仕事を任せてほしいんだけれど。
→ Làm ơn hãy giao phó công việc này cho tôi và Yamada.
⑦ みんな黙れ!私に言わせてほしい。
→ Mọi người im lặng! Hãy cho tôi nói.
⑧ この件は事実かどうか検証させてほしい。
→ Hãy cho tôi kiếm chứng xem vụ này là thật hay không.
⑨ 犯人に質問させてほしい。
→ Hãy cho tôi hỏi hung thủ.
⑩ 店員A「昼休みが短いよね。昼ご飯を もっとゆっくり食べさせてもらいたいね。」
店員B「そうだね。店長に行ってみよう。」
Nhân viên A: Thời gian nghỉ trưa ngắn quá nhỉ. Muốn được ăn uống thong thả hơn chút nhỉ. (Muốn có thời gian để ăn từ từ, không vội vàng)
Nhân viên B: Đúng thật đấy. Thử đến gặp quản lý đi.