[Ngữ pháp N3] ~ (さ)せてもらいたい/(さ)せていただきたい/(さ)せてほしい:Muốn được cho phép làm, không làm gì đó…

bình luận JLPT N3, Ngữ Pháp N3, N3 Shinkanzen, (5/5)
Cấu trúc
V(Sai khiến thể て) + もらいたい/いただきたい/ほしい
V (nhóm 1): せて/せないで もらいたい・いただきたい・ほしい
V (nhóm 2):  させて/させないで もらいたい・いただきたい・ほしい
V (nhóm 3):
 る → させて・させないで/する → させて/させないで + もらいたい・いただきたい・ほしい
Cách dùng / Ý nghĩa
  • ① Là cách nói thể hiện mong muốn người khác tạo điều kiện, cho phép mình làm điều gì đó.
  •  Cấu trúc này thường được dùng để nói nguyện vọng của mình trực tiếp với đối phương.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① 今日きょう病気びょうきへいかなければならないので、はやかえらせていただきたいのですが…
→ Vì hôm nay tôi phải đi bệnh viện nên tôi muốn xin phép được về sớm.

② それはさっきも説明せつめいしたことだよ。何度なんどおなじことをせないでもらいたいよ。
→ Đấy là những điều mà tôi đã giải thích đó. Cho phép tôi không nói lại nhiều lần việc giống như vậy.

③ 文化祭ぶんかさいの ポスター はわたしつくらせてほしいな。
→ Tấm áp phích của Lễ hội văn hóa thì hãy để tôi làm cho.

④ こんなあつ運動場うんどうじょうで 4時間じかん練習れんしゅうさせないでほしいです。
→ Cho phép tôi không tập luyện tận 4 tiếng đồng hồ ở sân vận động, trong ngày nắng nóng như thế này.

⑤ 調子ちょうしわるいので、今日きょうだけやすませてほしいんだけれど。
→ Tôi thấy người không khỏe nên làm ơn cho tôi nghỉ đúng hôm nay thôi.

⑥ 山田やまだくんわたしにこの仕事しごとまかせてほしいんだけれど。
→ Làm ơn hãy giao phó công việc này cho tôi và Yamada.

⑦ みんなだまれ!わたしわせてほしい
→ Mọi người im lặng! Hãy cho tôi nói.

⑧ このけん事実じじつかどうか検証けんしょうさせてほしい
→ Hãy cho tôi kiếm chứng xem vụ này là thật hay không.

⑨ 犯人はんにん質問しつもんさせてほしい
→ Hãy cho tôi hỏi hung thủ.

⑩ 店員てんいんA「昼休ひるやすみがみじかいよね。ひるめしを もっとゆっくりさせてもらいたいね。」
 店員てんいんB「そうだね。店長てんちょうってみよう。」
Nhân viên A: Thời gian nghỉ trưa ngắn quá nhỉ. Muốn được ăn uống thong thả hơn chút nhỉ. (Muốn có thời gian để ăn từ từ, không vội vàng)
Nhân viên B: Đúng thật đấy. Thử đến gặp quản lý đi.
Từ khóa: 

tehoshii


Tác giả Tiếng Nhật Đơn Giản

📢 Trên con đường dẫn đến THÀNH CÔNG, không có DẤU CHÂN của những kẻ LƯỜI BIẾNG


Mình là người sáng lập và quản trị nội dung cho trang Tiếng Nhật Đơn Giản
Những bài viết trên trang Tiếng Nhật Đơn Giản đều là kiến thức, trải nghiệm thực tế, những điều mà mình học hỏi được từ chính những đồng nghiệp Người Nhật của mình.

Hy vọng rằng kinh nghiệm mà mình có được sẽ giúp các bạn hiểu thêm về tiếng nhật, cũng như văn hóa, con người nhật bản. TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN !

+ Xem thêm