Cấu trúc
[Động từ thể thường] + つもりだ/つもりだった
[Tính từ đuôi -na] + な + つもりだ/つもりだった
[Danh từ] + の + つもりだ/つもりだった
[Tính từ đuôi -na] + な + つもりだ/つもりだった
[Danh từ] + の + つもりだ/つもりだった
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Là mẫu câu dùng để diễn tả ý “Cứ nghĩ là, cứ tưởng là … Nhưng thực tế thì không phải vậy“
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① 私は今年77歳ですが、まだまだ若いつもりです。
→ Năm nay tôi 77 tuổi rồi mà cứ nghĩ mình vẫn còn trẻ
② あれ、カバン の中に入れたつもりなのに、財布がない。
→ Ủa?? Tôi cứ tưởng là tôi đã bỏ vào cặp rồi nhưng sao không có ví nhỉ?
③ この問題はわかっているつもりだったが、テスト では間違えてしまった。
→ Cứ nghĩ là hiểu cái vấn đề này rồi, nhưng mà lại làm sai trong bài kiểm tra
④ 彼女に プロポーズ したつもりだったが、彼女には伝わらなかったようだ。
→ Tôi đã ngỡ rằng cầu hôn cô ấy,nhưng dường như tôi không thể nói với cô ấy được.
⑤ テスト範囲の単語を全て覚えたつもりだったが、知らない単語がいくつかあった。
→ Tôi ngỡ rằng tôi đã nhớ hết tất cả các từ vựng trong phạm vi kiểm tra nhưng có nhiều từ tôi không biết.
⑥ あ、メール の送信に失敗してた。送ったつもりだったのにどうりで返信がこないわけだ。
→ A, gửi mail thất bại rồi. Cứ ngỡ rằng tôi đã gửi rồi nhưng tôi không nhận được hồi âm.
⑦ 名前を書いたつもりだったが、書いていなかったようだ。
→ Tôi tưởng rằng là sẽ viết tên, nhưng dường như đã không viết.
⑧ 私は人より絵が上手なつもりだったが、美術大学に進学したら、もっとすごい人がおおぜいいた。
→ Tôi cứ nghĩ là mình vẽ giỏi hơn mọi người, nhưng khi học lên Đại học mỹ thuật thì có rất nhiều người còn giỏi hơn tôi
⑨ 僕は彼女とは友だちのつもりなのに、彼女は僕と結婚したいらしい。困ったなあ。
→ Tôi cứ nghĩ chỉ là bạn với cô ấy, thế mà cô ấy có vẻ muốn kết hôn với tôi. Làm thế nào đây! Gay quá!
⑩ バッグ にさいふ を入れたつもりだったが、買いものを しようとしたら、なかった。
→ Tôi nghĩ rằng mình đã cho ví vào túi nhưng khi tôi định mua đồ thì nó không thấy nó đâu.
⑪ まだ若いつもりだったのに、電車の中で席を譲られて ショック だった。
→ Tôi nghĩ rằng mình vẫn còn trẻ nhưng tôi bị shock khi được nhường chỗ trên xe điện.
→ Năm nay tôi 77 tuổi rồi mà cứ nghĩ mình vẫn còn trẻ
② あれ、カバン の中に入れたつもりなのに、財布がない。
→ Ủa?? Tôi cứ tưởng là tôi đã bỏ vào cặp rồi nhưng sao không có ví nhỉ?
③ この問題はわかっているつもりだったが、テスト では間違えてしまった。
→ Cứ nghĩ là hiểu cái vấn đề này rồi, nhưng mà lại làm sai trong bài kiểm tra
④ 彼女に プロポーズ したつもりだったが、彼女には伝わらなかったようだ。
→ Tôi đã ngỡ rằng cầu hôn cô ấy,nhưng dường như tôi không thể nói với cô ấy được.
⑤ テスト範囲の単語を全て覚えたつもりだったが、知らない単語がいくつかあった。
→ Tôi ngỡ rằng tôi đã nhớ hết tất cả các từ vựng trong phạm vi kiểm tra nhưng có nhiều từ tôi không biết.
⑥ あ、メール の送信に失敗してた。送ったつもりだったのにどうりで返信がこないわけだ。
→ A, gửi mail thất bại rồi. Cứ ngỡ rằng tôi đã gửi rồi nhưng tôi không nhận được hồi âm.
⑦ 名前を書いたつもりだったが、書いていなかったようだ。
→ Tôi tưởng rằng là sẽ viết tên, nhưng dường như đã không viết.
⑧ 私は人より絵が上手なつもりだったが、美術大学に進学したら、もっとすごい人がおおぜいいた。
→ Tôi cứ nghĩ là mình vẽ giỏi hơn mọi người, nhưng khi học lên Đại học mỹ thuật thì có rất nhiều người còn giỏi hơn tôi
⑨ 僕は彼女とは友だちのつもりなのに、彼女は僕と結婚したいらしい。困ったなあ。
→ Tôi cứ nghĩ chỉ là bạn với cô ấy, thế mà cô ấy có vẻ muốn kết hôn với tôi. Làm thế nào đây! Gay quá!
⑩ バッグ にさいふ を入れたつもりだったが、買いものを しようとしたら、なかった。
→ Tôi nghĩ rằng mình đã cho ví vào túi nhưng khi tôi định mua đồ thì nó không thấy nó đâu.
⑪ まだ若いつもりだったのに、電車の中で席を譲られて ショック だった。
→ Tôi nghĩ rằng mình vẫn còn trẻ nhưng tôi bị shock khi được nhường chỗ trên xe điện.