Cấu trúc
![[Ngữ pháp N3] ~ つもりだった : Đã định làm...mà lại 1 ngữ pháp つもりだ](https://tiengnhatdongian.com/wp-content/uploads/2020/05/Screenshot_2-1024x231.png)
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Dùng để nói đến một dự định, ý định thực hiện một hành động nào đó trong quá khứ nhưng sau đó lại không thực hiện như vậy (Có ý định làm gì, nghĩ là đã làm gì nhưng kết quả/ sự thật lại không như thế)
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Chú ý
Ví dụ
→ Tôi định nói nhỏ thôi nhưng lại bị nói là “ồn ào quá/ im đi”.
② 窓を閉めたつもりだったのに、帰ったら窓が開いていた。
→ Tôi nghĩ là đã đóng cửa sổ rồi nhưng lúc về nhà lại thấy cửa sổ đang mở.
③ 今日中に宿題を するつもりだったのに、できなかった。
→ Tôi đã định làm bài tập trong hôm nay nhưng lại không thể.
④ 彼女と一緒に出かけるつもりだったのに、忙しすぎてできなかった。
→ Đã định là đi chơi với cô ấy nhưng bận quá không thể đi được.
⑤ 彼に電話するつもりだったのに。。。
→ Tôi đã định gọi điện cho anh ấy rồi, nhưng … (vì lý do nào đó không làm được)
⑥ メール を送ったつもりだったが、届いていなかった。
→ Tôi cứ ngỡ là đã gửi mail rồi, nhưng nó đã không được gửi
⑦ バッグ にさいふ を入れたつもりだったが、買い物を しようとしたら、なかった。
→ Cứ ngỡ là đã để cái ví vào trong túi xách rồi mà lúc định đi mua đồ lại không thấy đâu
⑧ この問題はわかっているつもりだったが、テスト では間違えてしまった。
→ Cứ nghĩ là hiểu cái vấn đề này rồi, nhưng mà lại làm sai trong bài kiểm tra
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
→ Cứ nghĩ là mình vẫn còn trẻ vậy mà, tôi đã shock khi được nhường ghế trên tàu điện
⑩ 私は人より絵が上手なつもりだったが、美術大学に進学したら、もっとすごい人がおおぜいいた。
→ Tôi cứ nghĩ là mình vẽ giỏi hơn mọi người, nhưng khi học lên Đại học mỹ thuật thì có rất nhiều người còn giỏi hơn tôi
⑪ 僕は彼女とは友だちのつもりなのに、彼女は僕と結婚したいらしい。困ったなあ。
→ Tôi cứ nghĩ chỉ là bạn với cô ấy, thế mà cô ấy có vẻ muốn kết hôn với tôi. Làm thế nào đây! Gay quá!