Tìm hiểu về cấu trúc, cách dùng, và làm thật nhiều ví dụ liên quan đến Ngữ pháp N3 : つもりだった nhé !
Cấu trúc
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Dùng để nói đến một dự định, ý định thực hiện một hành động nào đó trong quá khứ nhưng sau đó lại không thực hiện như vậy (Có ý định làm gì, nghĩ là đã làm gì nhưng kết quả/ sự thật lại không như thế)
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Chú ý
Với cấu trúc 「Vた/Vている + つもりだ・だった」 Có nghĩa là “Cứ ngỡ đã ~, (Kết quả là chưa làm)“
Ví dụ
① 小さい声のつもりだったのに、「うるさい」と言われてしまった。
→ Tôi định nói nhỏ thôi nhưng lại bị nói là “ồn ào quá/ im đi”.
② 窓を閉めたつもりだったのに、帰ったら窓が開いていた。
→ Tôi nghĩ là đã đóng cửa sổ rồi nhưng lúc về nhà lại thấy cửa sổ đang mở.
③ 今日中に宿題を するつもりだったのに、できなかった。
→ Tôi đã định làm bài tập trong hôm nay nhưng lại không thể.
④ 彼女と一緒に出かけるつもりだったのに、忙しすぎてできなかった。
→ Đã định là đi chơi với cô ấy nhưng bận quá không thể đi được.
⑤ 彼に電話するつもりだったのに。。。
→ Tôi đã định gọi điện cho anh ấy rồi, nhưng … (vì lý do nào đó không làm được)
⑥ メール を送ったつもりだったが、届いていなかった。
→ Tôi cứ ngỡ là đã gửi mail rồi, nhưng nó đã không được gửi
⑦ バッグ にさいふ を入れたつもりだったが、買い物を しようとしたら、なかった。
→ Cứ ngỡ là đã để cái ví vào trong túi xách rồi mà lúc định đi mua đồ lại không thấy đâu
⑧ この問題はわかっているつもりだったが、テスト では間違えてしまった。
→ Cứ nghĩ là hiểu cái vấn đề này rồi, nhưng mà lại làm sai trong bài kiểm tra
⑨ まだ若いつもりだったのに、電車の中で席を譲られて ショック だった。
→ Cứ nghĩ là mình vẫn còn trẻ vậy mà, tôi đã shock khi được nhường ghế trên tàu điện
⑩ 私は人より絵が上手なつもりだったが、美術大学に進学したら、もっとすごい人がおおぜいいた。
→ Tôi cứ nghĩ là mình vẽ giỏi hơn mọi người, nhưng khi học lên Đại học mỹ thuật thì có rất nhiều người còn giỏi hơn tôi
⑪ 僕は彼女とは友だちのつもりなのに、彼女は僕と結婚したいらしい。困ったなあ。
→ Tôi cứ nghĩ chỉ là bạn với cô ấy, thế mà cô ấy có vẻ muốn kết hôn với tôi. Làm thế nào đây! Gay quá!
→ Tôi định nói nhỏ thôi nhưng lại bị nói là “ồn ào quá/ im đi”.
② 窓を閉めたつもりだったのに、帰ったら窓が開いていた。
→ Tôi nghĩ là đã đóng cửa sổ rồi nhưng lúc về nhà lại thấy cửa sổ đang mở.
③ 今日中に宿題を するつもりだったのに、できなかった。
→ Tôi đã định làm bài tập trong hôm nay nhưng lại không thể.
④ 彼女と一緒に出かけるつもりだったのに、忙しすぎてできなかった。
→ Đã định là đi chơi với cô ấy nhưng bận quá không thể đi được.
⑤ 彼に電話するつもりだったのに。。。
→ Tôi đã định gọi điện cho anh ấy rồi, nhưng … (vì lý do nào đó không làm được)
⑥ メール を送ったつもりだったが、届いていなかった。
→ Tôi cứ ngỡ là đã gửi mail rồi, nhưng nó đã không được gửi
⑦ バッグ にさいふ を入れたつもりだったが、買い物を しようとしたら、なかった。
→ Cứ ngỡ là đã để cái ví vào trong túi xách rồi mà lúc định đi mua đồ lại không thấy đâu
⑧ この問題はわかっているつもりだったが、テスト では間違えてしまった。
→ Cứ nghĩ là hiểu cái vấn đề này rồi, nhưng mà lại làm sai trong bài kiểm tra
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
→ Cứ nghĩ là mình vẫn còn trẻ vậy mà, tôi đã shock khi được nhường ghế trên tàu điện
⑩ 私は人より絵が上手なつもりだったが、美術大学に進学したら、もっとすごい人がおおぜいいた。
→ Tôi cứ nghĩ là mình vẽ giỏi hơn mọi người, nhưng khi học lên Đại học mỹ thuật thì có rất nhiều người còn giỏi hơn tôi
⑪ 僕は彼女とは友だちのつもりなのに、彼女は僕と結婚したいらしい。困ったなあ。
→ Tôi cứ nghĩ chỉ là bạn với cô ấy, thế mà cô ấy có vẻ muốn kết hôn với tôi. Làm thế nào đây! Gay quá!