Tìm hiểu về cấu trúc, cách dùng, và làm thật nhiều ví dụ liên quan đến Ngữ pháp N3 : ~ ていく、~ てくる nhé !
Cấu trúc
Vて + くる/こない/てきた/こなかった
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Diễn tả những hành động, sự kiện xảy ra theo hướng rời xa hoặc lại gần vị trí của người nói (Thay đổi về không gian)
- ② Diễn tả sự chuyển đổi về mặt thời gian của một sự việc, sự kiện so với một mốc thời điểm mà người nói đang nhắc đến hay nghĩ đến (Thay đổi về thời gian)
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Cách dùng 1: Diễn tả những hành động, sự kiện xảy ra theo hướng rời xa hoặc lại gần vị trí của người nói
Ví dụ
① 駅まで歩いていきます。
→ Tôi sẽ đi bộ ra ga. (Người nói đang ở vị trí hiện tại là ở nhà và sắp thực hiện hành động đi bộ ra ga là đi xa với vị trí hiện tại)
② おみやげ を持ってきます。
→ Tôi sẽ mang quà lưu niệm về. (Người nói đi đâu đó, lấy quà lưu niệm và sẽ quay về vị trí hiện tại)
③ A:明日の パーティー、何を持っていったらいいですか?/ B: ワイン を持ってきてください。
→ A: Tôi nên mang gì đến bữa tiệc ngày mai nhỉ?/ B: Anh mang rượu đến đây đi. (Tiệc được tổ chức ở vị trí của B)
④ 来週そちらへ行くとき、くだもの を買っていきます。
→ Tuần sau khi đến chỗ đó, tôi sẽ mua hoa quả mang đến.
⑤ 父はまだ帰ってこなかった。
→ Bố vẫn chưa về nhà. (Người nói đang ở nhà)
⑥ カラス が飛んでいった。
→ Con quạ bay đi rồi. (Bay ra xa khỏi vị trí người nói)
⑦ カラス が飛んできた。
→ Con quạ đã bay đến. (Bay lại gần vị trí người nói)
⑧ 母はいつも出かけると一杯ポケットティッシュ を もらってきます。
→ Mẹ tôi cứ đi ra ngoài là lại mang về cả đống giấy ăn. (Giấy ăn hay được phát miễn phí ở một số nơi công cộng tại Nhật như ga tàu, trung tâm mua sắm v.v)
⑨ 毎朝、子どもを学校へ連れていきます。
→ Buổi sáng hàng ngày tôi đưa con đi học.
⑩ 先生が会議室から出てきました。
→ Thầy giáo đã từ phòng họp đi ra và đến đây. (Thầy họp xong, ra khỏi phòng và di chuyển về phía người nói)
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Cách dùng 2: Diễn tả sự chuyển đổi về mặt thời gian của một sự việc, sự kiện so với một mốc thời điểm mà người nói đang nhắc đến hay nghĩ đến
Bảng dưới là cách chia thể 「ていく」 và「てくる」 trong thì tương lai, hiện tại và quá khứ dựa vào mốc thời gian được nói đến. Mốc thời gian ở đây là dấu chấm đen.
![[Ngữ pháp N3] ~ ていく/てくる 1 teiku tekuru](https://tiengnhatdongian.com/wp-content/uploads/2020/05/teiku-tekuru.jpg)
Ví dụ
① これからも日本語を勉強していきます。
→ Từ bây giờ tôi cũng sẽ học tiếng Nhật. (Mốc là hiện tại, hành động diễn ra bắt đầu từ hiện tại tới tương lai)
② 日本語を学ぶ人が増えてきました。
→ Số người học tiếng Nhật đã tăng lên. (Mốc là quá khứ, sự việc này bắt đầu từ quá khứ và tiếp tục cho đến bây giờ)
③ これから暑くなっていくでしょう。
→ Từ bây giờ dự báo là sẽ nóng lên. (Mốc là hiện tại, và sự việc này sẽ bắt đầu từ hiện tại cho đến tương lai)
④ あの子はだんだん可愛くなってくるね。
→ Đứa bé đó ngày càng đáng yêu nhỉ. (Mốc là từ trước và có sự thay đổi cho tới bây giờ và có thể tiếp tục thay đổi)
⑤ 運動しなかったので、だんだん太ってきた。
→ Vì không vận động nên ngày càng béo lên. (Mốc là từ trước và theo hướng dần dần cho tới bây giờ)
⑥ 世界全体で量が減っているので、石油の価格はこれから高くなっていくだろう。
→ Lượng dầu trên toàn thế giới đang giảm nên từ bây giờ chắc là giá dầu sẽ tăng lên. (Mốc là hiện tại và sự biến chuyển là từ bây giờ đến tương lai)