Cấu trúc
[Vて/Tính từ đuôi い + くて/Tính từ な・N + で ] + は
[Thể thường/Tính từ đuôi -na・N + な ] + のでは
[Thể thường/Tính từ đuôi -na・N + な ] + のでは
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Là mẫu câu dùng để diễn tả ý “Nếu sự thật là, nếu làm… thì sẽ đem lại kết quả không hay là….“
- ② Đây là câu văn mang ý nghĩa tiêu cực, không phải là câu văn thể hiện mong muốn, ý định của người nói hoặc kêu gọi đối phương làm điều gì đó.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① 山中さんは手術したばからだから、お見舞いに行ってはかえって迷惑だろう。
→ Vì Yamanaka vừa mới phẫu thuật, nếu đi thăm thì trái lại có lẽ sẽ làm phiền.
② そんな無責任な態度ではみんなにきらわれますよ。
→ Nếu thái độ vô trách nhiệm như vậy thì mọi người sẽ ghét đó.
③ 今から家を建て始めるのでは年内にはでき上がらない。
→ Nếu bắt đầu xây nhà từ bây giờ thì có thể không kịp xong trong năm.
④ こんなに高くては売り物になりません。
→ Nếu đắt như vậy thì tôi không bán được đâu.
⑤ 忙しい時に、仕事を休まれては困りますよ。
→ Lúc mà bận rộn, nếu nghỉ việc thì tôi giận đó.
⑥ 彼が相手では勝てるわけがない。
→ Nếu anh ấy là đối thủ thì tôi không thể thắng được.
⑦ そんなに食べては、お腹を こわすよ。
→ Nếu mà ăn như thế thì sẽ bị đau bụng đấy
⑧ 子供ではこの ゲーム はむりですね。
→ Nếu mà là trẻ con thì sẽ không chơi được trò này.
→ Vì Yamanaka vừa mới phẫu thuật, nếu đi thăm thì trái lại có lẽ sẽ làm phiền.
② そんな無責任な態度ではみんなにきらわれますよ。
→ Nếu thái độ vô trách nhiệm như vậy thì mọi người sẽ ghét đó.
③ 今から家を建て始めるのでは年内にはでき上がらない。
→ Nếu bắt đầu xây nhà từ bây giờ thì có thể không kịp xong trong năm.
④ こんなに高くては売り物になりません。
→ Nếu đắt như vậy thì tôi không bán được đâu.
⑤ 忙しい時に、仕事を休まれては困りますよ。
→ Lúc mà bận rộn, nếu nghỉ việc thì tôi giận đó.
⑥ 彼が相手では勝てるわけがない。
→ Nếu anh ấy là đối thủ thì tôi không thể thắng được.
⑦ そんなに食べては、お腹を こわすよ。
→ Nếu mà ăn như thế thì sẽ bị đau bụng đấy
⑧ 子供ではこの ゲーム はむりですね。
→ Nếu mà là trẻ con thì sẽ không chơi được trò này.