Cấu trúc
Tính từ -na +(だ)+ というわけではない/というわけでもない
Danh từ +(だ)+ というわけではない/というわけでもない
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Là cách nói phủ định, tuy nhiên, đó không phải là phủ nhận hoàn toàn, mà hàm ý về sự tồn tại của một số trường hợp ngoại lệ và một phần sự thật trong đó
- ② Do đó, trong một số trường hợp, phía trước sẽ đi với những từ nối diễn tả sự đối nghịch như「しかし」「~だが」「だからといって」
- ③ Cách nói này tương tự với 「わけじゃない/ わけではない」, nhưng với 「というわけではない」 thì sự phủ định nhẹ nhàng hơn, mơ hồ hơn và không trực tiếp bằng khi không có 「わけじゃない」
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
→ Không phải cứ đeo khẩu trang là tuyệt đối sẽ không bị nhiễm bệnh.
② それは全くウソというわけではない。
→ Điều đó không hẳn hoàn toàn là nói dối.
③ 私はこのプラン全体に反対というわけではない。
→ Tôi không hẳn là hoàn toàn phản đối toàn bộ kế hoạch này.
④ 彼はお金がないというわけではない。ただケチなだけだ。
→ Anh ta không phải là không có tiền. Anh ta chỉ keo kiệt thôi.
⑤ 両方とも好きというわけではない。
→ Không có nghĩa là tôi thích cả hai.
⑥ 彼女は金があってもそれだけ幸福というわけではない。
→ Cô ấy cho dù có tiền thì cũng chưa hẳn là sẽ hạnh phúc.
⑦ どんな場合にもこの規則が適用できるというわけではない。
→ Quy tắc này không phải có thể áp dụng cho mọi trường hợp.
⑧ 人生では何もかもが楽しいというわけではない。
→ Cuộc sống không phải chỉ toàn màu hồng.
⑨ この仕事が好きだというわけではないが、彼と一緒に働けて楽しい。
→ Không hẳn là tôi thích công việc này nhưng tôi thấy rất vui khi được làm việc với anh ấy.
⑩ これはあなたが有罪だという決定的な証拠というわけでもない。
→ Đây không hẳn là bằng chứng quyết định rằng bạn có tội.
⑪ そんなに複雑というわけではないが、時間がかかるよ。
→ Cũng không hẳn là phức tạp đến thế nhưng sẽ mất thời gian đấy.
⑫ 日本人だからといって、敬語が 上手だというわけではない。
→ Không hẳn cứ người Nhật là sẽ giỏi sử dụng kính ngữ.
⑬ 「彼女とは、いつも夜、会うことになっていたのですか?」
「毎晩というわけではないのです。」
– Tối nào chị cũng gặp cô ấy à?
– Không hẳn là mỗi tối.
⑭ イギリスに長い間住んでいるからと言って、英語が話せるというわけではない。
→ Sống ở Anh trong một thời gian dài không có nghĩa là sẽ nói được tiếng Anh.
⑮ 当然のことながら、これら四つの情緒的状態が関節炎の唯一の原因というわけではない。
→ Đương nhiên, bốn tình huống cảm xúc này không phải là nguyên nhân duy nhất gây viêm khớp.
⑯ 現存する動物たちは、もちろん、化石として見つかるその祖先と実際に同一の種類というわけではない。
→ Tất nhiên, các loài động vật đang sống hiện nay không thực sự giống với tiền thân hóa thạch của tổ tiên chúng.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!