Cấu trúc
N + (である) + なら
Tính từ đuôi -na + な / である + なら
∗ Trường hợp của Tính từ đuôi な và Danh từ thì không được dùng「のなら」
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Mẫu câu này được sử dụng khi người nói đưa ra giả định/điều kiện nào đó dựa vào thông tin họ nhìn, nghe hoặc cảm nhận thấy để đưa ra đánh giá, mệnh lệnh, mong muốn hay ý định của mình.
- ②「~なら」còn được dùng khi phản hồi lại thông tin mà mình nghe được từ người đối diện. Dựa vào nội dung thông tin đó (vế câu 1), vế câu 2 sẽ được đưa ra.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
→ Nếu mà đi Tokyo thì đi shinkansen là tiện.
② 近いなら、歩きましょう。
→ Nếu mà gần thì đi bộ đi.
③ 嫌なら、やめてもいいですよ。
→ Nếu mà đã không thích thì từ bỏ đi cũng được.
④ 彼女のことがそんなに嫌いなら別れたらいい。
→ Nếu ghét cô ấy đến thế thì anh nên chia tay.
⑤ 大学生なら、このくらいはできるはずです。
→ Nếu là sinh viên đại học thì chắc chắn có thể làm được như thế này.
⑥ その箱、もう使わないんですか。使わないならわたしにください。
→ Cái hộp đó không sử dụng nữa hả? Nếu không sử dụng thì cho tôi xin nha.
⑦ ああ、明日は雨か。雨なら サイクリング には行けそうもないね。
→ À, ngày mai mưa hả? Nếu mưa thì chắc cũng không đi xe được nhỉ.
⑧ その本、読んでしまったのならわたしに貸してくれませんか。
→ Cuốn sách nếu mà đã đọc xong rồi thì có thể cho tôi mượn được không?
⑨ A:今度、韓国へ旅行に行くんですが、お土産に何を買えばいいですか。
B:韓国ならやっぱり海苔かな。
A: Lần này đi du lịch Hàn Quốc nhưng nếu mua quà lưu niêm thì mua nên mua gì vậy?
B: Nếu là Hàn Quốc thì chắc là rong biển ha.
⑩ A:家に パソコン があります。
B: パソコン があるなら、インターネット ができますね。
A: Tôi có laptop ở nhà đấy.
B: Đã có laptop thì dùng được internet nhỉ.
⑪ 飲んだら乗るな、乗るなら飲むな
→ Đã uống thì không lái mà đã lái thì không uống.
⑫ 行きたくないのならやめておいたらどうですか。
→ Nếu không muốn đi, anh nên bỏ quách đừng đi nữa.
⑬ 真相を知っているのなら私に教えてほしい。
→ Nếu biết sự thật xin anh hãy báo cho tôi biết.
⑭ 事情を知らない人の目から見るなら、少しおおげさな感じがするかもしれない。
→ Nếu nhìn từ quan điểm của một người không biết rõ sự thì, thì có thể có cảm giác là tôi nói hơi quá.
⑮ 戦前と比べるなら生活レベル はずいぶん向上したといえるだろう。
→ Nếu so với trước chiến tranh, có thể nói rằng mức sống bây giờ đã được nâng cao hơn nhiều.
⑯ A: 風邪を ひいてしまいまして。
B: 風邪なら早く帰って休んだほうがいいよ。
A: Tôi bị cảm rồi (phải làm sao đây).
B: Nếu bị cảm cậu nên về sớm nghỉ ngơi đi.
⑰ A: 頭がずきずき痛むんです。
B: そんなに痛いのなら早く帰ったほうがいいですよ。
A: Đầu tôi đau buốt.
B: Nếu đau như thế tốt hơn anh nên về sớm.