Cấu trúc
Tính từ đuôi い + くする/くして
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Biểu thị ý “Làm thay đổi trạng thái của vật, việc, điều gì đó“.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
→ Làm ơn hãy yên lặng một chút.
② わたしは大きい ケーキ を半分にした。
→ Tôi đã chia cái bánh lớn làm đôi.
③ この写真を大切にする。
→ Tôi sẽ giữ dìn cẩn thận bức ảnh này.
④ 歯科医は私の歯をきれいにした。
→ Bác sĩ nha khoa đã làm sạch răng cho tôi.
⑤ 先生は、テスト を もっと簡単にしました。
→ Giáo viên đã làm cho bài kiểm tra dễ dàng hơn.
⑥ この絵は彼女を有名にするでしょう。
→ Bức tranh này sẽ làm cho cô ấy nổi tiếng.
⑦ 最近元気にしていますか?
→ Gần đây bạn có khỏe không.
⑧ 君を幸せにするから、僕と結婚してください。
→ Vì anh sẽ làm cho bạn hạnh phúc nên hãy lấy anh đi.
⑨ 教室が汚いので、掃除してきれいにしましょう。
→ Lớp học bị bẩn nên hãy làm sạch nó nào.
⑩ インターネット は私たちの生活を便利にしました。
→ Internet đã làm cho cuộc sống của chúng ta trở nên thuận tiện hơn.
⑪ 音楽でもっと良くする。
→ Làm cho nó tốt hơn với âm nhạc.
⑫ あと 500円安くしてくれたら、買いますよ。
→ Nếu bạn có thể làm cho nó rẻ hơn 500 yên, thì tôi sẽ mua nó.
⑬ 彼女は声を大きくした。
→ Cô ấy đã nâng giọng mình lên.
⑭ 電気を つけて、部屋を明るくしましょう。
→ Hãy bật đèn và làm cho căn phòng bừng sáng nào.
⑮ 部屋が暑いので、エアコン を つけて涼しくします。
→ Phòng này hơi nóng nên tôi sẽ bật điều hòa để mát hơn.
⑯ 運動を して、体を強くしましょう。
→ Hãy tập luyện và làm cho cơ thể khỏe mạnh hơn.
⑰ この コーヒー は苦すぎるので、砂糖を入れて甘くします。
→ Cà phê này đắng quá nên tôi sẽ cho thêm ít đường để làm cho nó ngọt hơn.