Cấu trúc
[Động từ thể thường] + のだから
Tính từ đuôi -na/ Danh từ + な + のだから
Tính từ đuôi い + のだから
Tính từ đuôi -na/ Danh từ + な + のだから
Tính từ đuôi い + のだから
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Là mẫu câu dùng để diễn tả nguyên nhân, sự thực đương nhiên nên vế sau của nó cũng là 1 sự thực, hành động đương nhiên phải xảy ra.
- ② Ngoài ra còn thể hiện phán đoán, mong muốn, ý định của người nói hoặc kêu gọi đối phương làm điều gì đó.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① 世界は広いのだから、いろいろな習慣があるのは当然だ。
→ Vì thế giới rộng lớn nên tất nhiên có nhiều tập quán khác nhau.
② あなたはけが を しているんだから、無理を してはいけませんよ。
→ Vì bạn đang bị thương nên không được làm quá sức.
③ 笑わないでください。真剣にやっているんですから。
→ Vì tôi đang làm nghiêm túc nên xin đừng cười.
④ A:B さん、どこ行くの?あと 5分で発車だよ。
B:あ、ちょっとおにぎり買ってくる。
A:え ー、もうすぐ発車するんだから、我慢してよ。
A: B đi đến đâu rồi? Sau 5 phút xe xuất phát đó.
B: À đợi chút đang mua cơm nấm.
A: Trời, Xe sắp sửa xuất phát rồi nên kiên nhẫn đi.
⑤ A:また、部屋を汚していつになったら、掃除するの。
B:後でするよ。
A:もう子供じゃないんだから、自分の部屋は自分で掃除しなさいよ。
B:はい。
A: Lại làm bẩn phòng nữa rồi! Dọn dẹp chưa?
B: Để buổi chiều nha.
A: Vì đã không còn con nít nên phòng mình thì tự dọn đi đó.
B: Vâng.
→ Vì thế giới rộng lớn nên tất nhiên có nhiều tập quán khác nhau.
② あなたはけが を しているんだから、無理を してはいけませんよ。
→ Vì bạn đang bị thương nên không được làm quá sức.
③ 笑わないでください。真剣にやっているんですから。
→ Vì tôi đang làm nghiêm túc nên xin đừng cười.
④ A:B さん、どこ行くの?あと 5分で発車だよ。
B:あ、ちょっとおにぎり買ってくる。
A:え ー、もうすぐ発車するんだから、我慢してよ。
A: B đi đến đâu rồi? Sau 5 phút xe xuất phát đó.
B: À đợi chút đang mua cơm nấm.
A: Trời, Xe sắp sửa xuất phát rồi nên kiên nhẫn đi.
⑤ A:また、部屋を汚していつになったら、掃除するの。
B:後でするよ。
A:もう子供じゃないんだから、自分の部屋は自分で掃除しなさいよ。
B:はい。
A: Lại làm bẩn phòng nữa rồi! Dọn dẹp chưa?
B: Để buổi chiều nha.
A: Vì đã không còn con nít nên phòng mình thì tự dọn đi đó.
B: Vâng.