Cấu trúc
V
Thể thường (Chia về quá khứ) + ら
Với động từ thường hay sử dụng dạng 「~ていたら」
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Dùng để diễn đạt ý “Trong trường hợp nếu … thì chắc chắn sẽ dẫn đến kết quả là … nhưng trên thực tế lại không phải như vậy.“. Trong đó, trường hợp được nêu ra những điều kiện khác với thực tế.
- ② Trường hợp vế sau là câu dạng「たい/のに/よかった」sẽ thể hiện ý cảm thấy đáng tiếc là không thể làm khác với hiện thực hoặc hy vọng vào điều không có thật ở hiện tại (VD: Nếu tôi là bác sĩ, tôi sẽ giúp đỡ những người khổ vì bệnh tật.)
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
→ Nếu có tiền và thời gian rảnh thì tôi cũng muốn đi nước ngoài nhưng mà….
② もし寝坊してたらこの飛行機には乗れなかった。間に合ってよかった。
→ Nếu ngủ quên thì đã không thể lên máy bay này được nên tôi đã đúng giờ.
③ ああ、残念だ。学生なら学生割引で チケット が買えたのに⋯
→ À, tiếc quá ha. Nếu là học sinh thì thôi đã có thể mua vé giảm giá cho học sinh vậy mà…
④ 仕事が早く終われば、飲み会に参加できます。
→ Nếu kết thúc công việc sớm thì tôi có thể tham gia buổi nhậu.
⑤ あと 3,000円安ければ、買います。
→ Nếu rẻ còn 3000 yên thì tôi mua.
⑥ 薬を飲んだら、調子がよくなりますよ。
→ Nếu uống thuốc thì sức khỏe sẽ trở nên tốt.
⑦ 夜ならいつでも家にいます。
→ Nếu buổi tối thì lúc nào cũng có ở nhà.
⑧ 次の電車に乗れば、間に合います。
→ Nếu lên chuyến tàu tiếp theo thì sẽ kịp.
⑨ 試験で 70点以上取れば、合格です。
→ Nếu đạt 70 điểm trở lên trong kỳ thì thì bạn sẽ đỗ
⑩ 仕事が終ったら、メール を してください。
→ Nếu xong việc rồi thì hãy gửi mail cho tôi.
⑪ 時間があったら、あそびに行こう。
→ Nếu có thời gian thì đi chơi thôi.
⑫ もう少しあたたかくなったら、ジョギング を はじめます。
→ Nếu trời ấm thêm chút nữa thì tôi sẽ bắt đầu chạy bộ.
⑬ 日本語を習いたいのなら、この学校が安くていいですよ。
→ Nếu bạn muốn học Tiếng nhật thì trường này vừa rẻ lại vừa tốt đó.
⑭ 明日は雨なら洗濯を しません。
→ Nếu mai mà mưa thì tôi sẽ không giặt quần áo.
⑮ A:明日は時間がありますか。
B:午後から忙しいので、午前なら大丈夫です。
A: Mai bạn có thời gian không.
B: Vì buổi chiều tôi có việc bận nên nếu là buổi sáng thì tôi rảnh.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
→ Nếu tôi là bác sĩ, tôi sẽ giúp đỡ những người khổ vì bệnh tật.
⑰「買わないんですか」「ええ、もう少し安ければ買うんですけど」
→「Bạn không mua sao?」「Ừ. Nếu rẻ hơn một chút nữa có lẽ sẽ mua」
⑱ もし生まれ変わることができるのなら、次は男に生まれたい。
→ Nếu có thể được tái sinh, tôi muốn lần tiếp theo sinh ra là con trai.
⑲ 子どもがいなければ、もっと働けるのだが。
→ Nếu không có con, tôi sẽ làm việc nhiều hơn nữa.
㉑ もう少し時間があれば、全部できたのに。
→ Nếu có thêm chút thời gian nữa thì tôi đã có thể làm hết.
㉒「きのうの交流会、楽しかったよ。鈴木さんも行けばよかったのに」
→「Buổi giao lưu ngày hôm qua thật là vui. Nhưng đáng tiếc là ông Suzuki không thể tham gia」
㉓ あのときもう少し勇気があったら、彼を助けてあげられたかもしれない。
→ Nếu hồi đó tôi can đảm hơn một chút thì rất có thể đã cứu được anh ấy.
㉔ あと少しで合格できたのに。もうちょっとがんばればよかった。
→ Dù đã đậu (sát nút) nhưng nếu cố gắng thêm một chút nữa thì kết quả đã tốt hơn.
㉕ タクシー で行けばよかった。そうすれば間に合ったかもしれない。
→ Nếu đi bằng taxi thì đã tốt. Nếu làm như vậy rất có thể đã kịp giờ.
㉖ 友だち を怒らせてしまった。あんなこと、言わなければよかった。
→ Tôi đã làm bạn mình nổi giận. Lẽ ra tôi không nên nói những điều như thế.