Cấu trúc
Vば/Tính từ い + くなければ/Tính từ な + なら/N + なら
Vない + なければ/Tính từ い + くなければ/Tính từ な + でなければ/N + でなければ
Thể thường (Chia về quá khứ) + ら
Với động từ thường hay sử dụng dạng 「~ていたら」
V
Thể thường (Chia về quá khứ) + ら
Với động từ thường hay sử dụng dạng 「~ていたら」
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Dùng để diễn đạt ý “Trong trường hợp nếu … thì chắc chắn sẽ dẫn đến kết quả là … nhưng trên thực tế lại không phải như vậy.“. Trong đó, trường hợp được nêu ra những điều kiện khác với thực tế.
- ② Trường hợp vế sau là câu dạng「たい/のに/よかった」sẽ thể hiện ý cảm thấy đáng tiếc là không thể làm khác với hiện thực hoặc hy vọng vào điều không có thật ở hiện tại (VD: Nếu tôi là bác sĩ, tôi sẽ giúp đỡ những người khổ vì bệnh tật.)
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① お金とひまがあればわたしも海外旅行するんだけど。
→ Nếu có tiền và thời gian rảnh thì tôi cũng muốn đi nước ngoài nhưng mà….
② もし寝坊してたらこの飛行機には乗れなかった。間に合ってよかった。
→ Nếu ngủ quên thì đã không thể lên máy bay này được nên tôi đã đúng giờ.
③ ああ、残念だ。学生なら学生割引で チケット が買えたのに⋯
→ À, tiếc quá ha. Nếu là học sinh thì thôi đã có thể mua vé giảm giá cho học sinh vậy mà…
④ 仕事が早く終われば、飲み会に参加できます。
→ Nếu kết thúc công việc sớm thì tôi có thể tham gia buổi nhậu.
⑤ あと 3,000円安ければ、買います。
→ Nếu rẻ còn 3000 yên thì tôi mua.
⑥ 薬を飲んだら、調子がよくなりますよ。
→ Nếu uống thuốc thì sức khỏe sẽ trở nên tốt.
⑦ 夜ならいつでも家にいます。
→ Nếu buổi tối thì lúc nào cũng có ở nhà.
⑧ 次の電車に乗れば、間に合います。
→ Nếu lên chuyến tàu tiếp theo thì sẽ kịp.
⑨ 試験で 70点以上取れば、合格です。
→ Nếu đạt 70 điểm trở lên trong kỳ thì thì bạn sẽ đỗ
⑩ 仕事が終ったら、メール を してください。
→ Nếu xong việc rồi thì hãy gửi mail cho tôi.
⑪ 時間があったら、あそびに行こう。
→ Nếu có thời gian thì đi chơi thôi.
⑫ もう少しあたたかくなったら、ジョギング を はじめます。
→ Nếu trời ấm thêm chút nữa thì tôi sẽ bắt đầu chạy bộ.
⑬ 日本語を習いたいのなら、この学校が安くていいですよ。
→ Nếu bạn muốn học Tiếng nhật thì trường này vừa rẻ lại vừa tốt đó.
⑭ 明日は雨なら洗濯を しません。
→ Nếu mai mà mưa thì tôi sẽ không giặt quần áo.
⑮ A:明日は時間がありますか。
B:午後から忙しいので、午前なら大丈夫です。
A: Mai bạn có thời gian không.
B: Vì buổi chiều tôi có việc bận nên nếu là buổi sáng thì tôi rảnh.
⑯ もし私が医者だったら、病気で苦しむ人たち を助けてあげられるのに。→ Nếu có tiền và thời gian rảnh thì tôi cũng muốn đi nước ngoài nhưng mà….
② もし寝坊してたらこの飛行機には乗れなかった。間に合ってよかった。
→ Nếu ngủ quên thì đã không thể lên máy bay này được nên tôi đã đúng giờ.
③ ああ、残念だ。学生なら学生割引で チケット が買えたのに⋯
→ À, tiếc quá ha. Nếu là học sinh thì thôi đã có thể mua vé giảm giá cho học sinh vậy mà…
④ 仕事が早く終われば、飲み会に参加できます。
→ Nếu kết thúc công việc sớm thì tôi có thể tham gia buổi nhậu.
⑤ あと 3,000円安ければ、買います。
→ Nếu rẻ còn 3000 yên thì tôi mua.
⑥ 薬を飲んだら、調子がよくなりますよ。
→ Nếu uống thuốc thì sức khỏe sẽ trở nên tốt.
⑦ 夜ならいつでも家にいます。
→ Nếu buổi tối thì lúc nào cũng có ở nhà.
⑧ 次の電車に乗れば、間に合います。
→ Nếu lên chuyến tàu tiếp theo thì sẽ kịp.
⑨ 試験で 70点以上取れば、合格です。
→ Nếu đạt 70 điểm trở lên trong kỳ thì thì bạn sẽ đỗ
⑩ 仕事が終ったら、メール を してください。
→ Nếu xong việc rồi thì hãy gửi mail cho tôi.
⑪ 時間があったら、あそびに行こう。
→ Nếu có thời gian thì đi chơi thôi.
⑫ もう少しあたたかくなったら、ジョギング を はじめます。
→ Nếu trời ấm thêm chút nữa thì tôi sẽ bắt đầu chạy bộ.
⑬ 日本語を習いたいのなら、この学校が安くていいですよ。
→ Nếu bạn muốn học Tiếng nhật thì trường này vừa rẻ lại vừa tốt đó.
⑭ 明日は雨なら洗濯を しません。
→ Nếu mai mà mưa thì tôi sẽ không giặt quần áo.
⑮ A:明日は時間がありますか。
B:午後から忙しいので、午前なら大丈夫です。
A: Mai bạn có thời gian không.
B: Vì buổi chiều tôi có việc bận nên nếu là buổi sáng thì tôi rảnh.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
→ Nếu tôi là bác sĩ, tôi sẽ giúp đỡ những người khổ vì bệnh tật.
⑰「買わないんですか」「ええ、もう少し安ければ買うんですけど」
→「Bạn không mua sao?」「Ừ. Nếu rẻ hơn một chút nữa có lẽ sẽ mua」
⑱ もし生まれ変わることができるのなら、次は男に生まれたい。
→ Nếu có thể được tái sinh, tôi muốn lần tiếp theo sinh ra là con trai.
⑲ 子どもがいなければ、もっと働けるのだが。
→ Nếu không có con, tôi sẽ làm việc nhiều hơn nữa.
㉑ もう少し時間があれば、全部できたのに。
→ Nếu có thêm chút thời gian nữa thì tôi đã có thể làm hết.
㉒「きのうの交流会、楽しかったよ。鈴木さんも行けばよかったのに」
→「Buổi giao lưu ngày hôm qua thật là vui. Nhưng đáng tiếc là ông Suzuki không thể tham gia」
㉓ あのときもう少し勇気があったら、彼を助けてあげられたかもしれない。
→ Nếu hồi đó tôi can đảm hơn một chút thì rất có thể đã cứu được anh ấy.
㉔ あと少しで合格できたのに。もうちょっとがんばればよかった。
→ Dù đã đậu (sát nút) nhưng nếu cố gắng thêm một chút nữa thì kết quả đã tốt hơn.
㉕ タクシー で行けばよかった。そうすれば間に合ったかもしれない。
→ Nếu đi bằng taxi thì đã tốt. Nếu làm như vậy rất có thể đã kịp giờ.
㉖ 友だち を怒らせてしまった。あんなこと、言わなければよかった。
→ Tôi đã làm bạn mình nổi giận. Lẽ ra tôi không nên nói những điều như thế.