[Ngữ pháp N3] ~ ば/たら/なら:Nếu … thì …

bình luận Ngữ Pháp N3, N3 Shinkanzen, JLPT N3, (5/5)
Cấu trúc
V/Tính từ + くなければ/Tính từ  + なら/N + なら
Vないなければ/Tính từ + くなければ/Tính từ + でなければ/N + でなければ
Thể thường (Chia về quá khứ) +
Với động từ thường hay sử dụng dạng 「~ていたら

Cách dùng / Ý nghĩa
  • ① Dùng để diễn đạt ý “Trong trường hợp nếu … thì chắc chắn sẽ dẫn đến kết quả là … nhưng trên thực tế lại không phải như vậy.“. Trong đó, trường hợp được nêu ra những điều kiện khác với thực tế.
  • ② Trường hợp vế sau là câu dạng「たい/のに/よかった」sẽ thể hiện ý cảm thấy đáng tiếc là không thể làm khác với hiện thực hoặc hy vọng vào điều không có thật ở hiện tại (VD: Nếu tôi là bác sĩ, tôi sẽ giúp đỡ những người khổ vì bệnh tật.)
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① おかねとひまがあればわたしも海外旅行かいがいりょこうするんだけど。
→ Nếu có tiền và thời gian rảnh thì tôi cũng muốn đi nước ngoài nhưng mà….

② もし寝坊ねぼうしてたらこの飛行機ひこうきにはれなかった。ってよかった。
→ Nếu ngủ quên thì đã không thể lên máy bay này được nên tôi đã đúng giờ.

③ ああ、残念ざんねんだ。学生がくせいなら学生割引がくせいわりびきで チケット がえたのに⋯
→ À, tiếc quá ha. Nếu là học sinh thì thôi đã có thể mua vé giảm giá cho học sinh vậy mà…

④ 仕事しごとはやわれかい参加さんかできます。
→ Nếu kết thúc công việc sớm thì tôi có thể tham gia buổi nhậu.

⑤ あと 3,000円安えんやすけれいます。
→ Nếu rẻ còn 3000 yên thì tôi mua.

⑥ くすりだら調子ちょうしがよくなりますよ。
→ Nếu uống thuốc thì sức khỏe sẽ trở nên tốt.

⑦ よるならいつでもいえにいます。
→ Nếu buổi tối thì lúc nào cũng có ở nhà.

⑧ つぎ電車でんしゃいます。
→ Nếu lên chuyến tàu tiếp theo thì sẽ kịp.

⑨ 試験しけんで 70てん以上いじょう合格ごうかくです。
→ Nếu đạt 70 điểm trở lên trong kỳ thì thì bạn sẽ đỗ

⑩ 仕事しごとたら、メール を してください。
→ Nếu xong việc rồi thì hãy gửi mail cho tôi.

⑪ 時間じかんがあったら、あそびにこう。
→ Nếu có thời gian thì đi chơi thôi.

⑫ もうすこしあたたかくなったら、ジョギング を はじめます。
→ Nếu trời ấm thêm chút nữa thì tôi sẽ bắt đầu chạy bộ.

⑬ 日本語にほんごならいたいのなら、この学校がっこうやすくていいですよ。
→ Nếu bạn muốn học Tiếng nhật thì trường này vừa rẻ lại vừa tốt đó.

⑭ 明日あしたあめなら洗濯せんたくを しません。
→ Nếu mai mà mưa thì tôi sẽ không giặt quần áo.

⑮ A:明日あした時間じかんがありますか。
 B:午後ごごからいそがしいので、午前ごぜんなら大丈夫だいじょうぶです。
 A: Mai bạn có thời gian không.
 B: Vì buổi chiều tôi có việc bận nên nếu là buổi sáng thì tôi rảnh.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
⑯ もしわたし医者いしゃだったら病気びょうきくるしむひとたち をたすけてあげられるのに。
→ Nếu tôi là bác sĩ, tôi sẽ giúp đỡ những người khổ vì bệnh tật.

⑰「わないんですか」「ええ、もうすこやすればうんですけど」
→「Bạn không mua sao?」「Ừ. Nếu rẻ hơn một chút nữa có lẽ sẽ mua」

⑱ もしまれわることができるのならつぎおとこまれたい。
→ Nếu có thể được tái sinh, tôi muốn lần tiếp theo sinh ra là con trai.

⑲ どもがいなければ、もっとはたらけるのだが。
→ Nếu không có con, tôi sẽ làm việc nhiều hơn nữa.


㉑ もうすこ時間じかんがあれば全部ぜんぶできたのに。
→ Nếu có thêm chút thời gian nữa thì tôi đã có thể làm hết.

㉒「きのうの交流会こうりゅうかいたのかったよ。鈴木すずきさんもけばよかったのに」
→「Buổi giao lưu ngày hôm qua thật là vui. Nhưng đáng tiếc là ông Suzuki không thể tham gia」

㉓ あのときもうすこ勇気ゆうきがあったらかれたすけてあげられたかもしれない。
→ Nếu hồi đó tôi can đảm hơn một chút thì rất có thể đã cứu được anh ấy.

㉔ あとすこしで合格ごうかくできたのに。もうちょっとがんばればよかった。
→ Dù đã đậu (sát nút) nhưng nếu cố gắng thêm một chút nữa thì kết quả đã tốt hơn.

㉕ タクシー でけばよかった。そうすればったかもしれない。
→ Nếu đi bằng taxi thì đã tốt. Nếu làm như vậy rất có thể đã kịp giờ.

㉖ ともだち をおこらせてしまった。あんなこと、わなければよかった。

→ Tôi đã làm bạn mình nổi giận. Lẽ ra tôi không nên nói những điều như thế.
Từ khóa: 

desae

saeareba

saenara

saereba

saeshinakereba

saesureba

saetara


Tác giả Tiếng Nhật Đơn Giản

📢 Trên con đường dẫn đến THÀNH CÔNG, không có DẤU CHÂN của những kẻ LƯỜI BIẾNG


Mình là người sáng lập và quản trị nội dung cho trang Tiếng Nhật Đơn Giản
Những bài viết trên trang Tiếng Nhật Đơn Giản đều là kiến thức, trải nghiệm thực tế, những điều mà mình học hỏi được từ chính những đồng nghiệp Người Nhật của mình.

Hy vọng rằng kinh nghiệm mà mình có được sẽ giúp các bạn hiểu thêm về tiếng nhật, cũng như văn hóa, con người nhật bản. TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN !

+ Xem thêm