Ta cùng tìm hiểu qua về Cách chia thể ば
Cấu trúc
「Thể điều kiện ば」+ (いい)と思う
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Mẫu câu này thể hiện ước muốn, hy vọng của người nói về một việc nào đó (Ngữ pháp này sử dụng khi nói lên nguyện vọng của mình một cách dè dặt, ý tứ)
- ② Trong hội thoại hàng ngày có thể thay 「と思う」 bằng 「なあ」.
- ③ Là cách nói khi nói 「~してくれば(~であれば)うれしい/ありがたい」nhưng không nói phần 「うれしい/ありがたい」 mà nói là 「~してくれば(~であれば)と思う」
- ④ Đây là cách nói lễ phép, trịnh trọng.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① だれかいい人と出会えればと思って、パーティ一に行った。
→ Tôi đã đến dự tiệc với mong muốn gặp được ai đó thú vị.
② あんなすてきな人が恋人なら(いい)なあ。
→ Người tuyệt vời như vậy mà là người yêu tôi thì tốt biết mấy.
③ 新しい部屋があればと思う。
→ Có căn hộ mới thì tốt nhỉ.
④ 雨が降らなければ(いい)と思います。
→ Hy vọng là trời sẽ không mưa.
⑤ この イベント は天候により、キャンセル させていただくこともございますので、ご理解いただければと思います。
→ Sự kiện này tùy theo thời tiết mà có khi chúng tôi sẽ hủy bỏ, nên rất mong quý vị hiểu giúp cho.
⑥ A:郊外に新しく オープン した スキー場はどうでしたか?
B: よかったですよ。 ただ、もう少し広ければと思うんですが。
A: Bãi trượt tuyết mới mở ở vùng ngoại ô như thế nào?
B: Tốt lắm đấy, thế nhưng, phải chi nó rộng thêm chút nữa thì..
➆ 本案件について、お打合せの機会を ちょうだいできればと思います。
→ Về vấn đề này, nếu có được cơ hội bàn thảo với bạn thì tốt quá.
⑧ 新しい車があればと思う。
→ Có ô tô mới thì tốt nhỉ.
→ Tôi đã đến dự tiệc với mong muốn gặp được ai đó thú vị.
② あんなすてきな人が恋人なら(いい)なあ。
→ Người tuyệt vời như vậy mà là người yêu tôi thì tốt biết mấy.
③ 新しい部屋があればと思う。
→ Có căn hộ mới thì tốt nhỉ.
④ 雨が降らなければ(いい)と思います。
→ Hy vọng là trời sẽ không mưa.
⑤ この イベント は天候により、キャンセル させていただくこともございますので、ご理解いただければと思います。
→ Sự kiện này tùy theo thời tiết mà có khi chúng tôi sẽ hủy bỏ, nên rất mong quý vị hiểu giúp cho.
⑥ A:郊外に新しく オープン した スキー場はどうでしたか?
B: よかったですよ。 ただ、もう少し広ければと思うんですが。
A: Bãi trượt tuyết mới mở ở vùng ngoại ô như thế nào?
B: Tốt lắm đấy, thế nhưng, phải chi nó rộng thêm chút nữa thì..
➆ 本案件について、お打合せの機会を ちょうだいできればと思います。
→ Về vấn đề này, nếu có được cơ hội bàn thảo với bạn thì tốt quá.
⑧ 新しい車があればと思う。
→ Có ô tô mới thì tốt nhỉ.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
NÂNG CAO
1. 「~いただければと思います」
Mẫu câu 「~いただければと思います」 hay được dùng như một lời đề nghị lịch sự trong hội thoại trang trọng hay trong thư / mail công việc.
① お時間のあるときに返信いただければと思います。
→ Xin vui lòng hồi âm lại cho tôi khi có thời gian.
② これは、私の個人的な意見として聞いていただければと思います。
→ Đây chỉ là ý kiến cá nhân nên tôi rất biết ơn nếu quý vị lắng nghe.
③ ご理解いただければと思います。
→ Rất mong quý vị/quý khách hiểu cho.
4 興味のある方は遠慮なく、ご連絡頂ければと思います。
→ Người có sự quan tâm thì xin đừng ngần ngại, xin vui lòng liên lạc với tôi.