Cấu trúc
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Động từ thể bị động, ngoài được sử dụng trong Câu bị động, Tôn kính ngữ và Thể khả năng ra thì còn được sử dụng khi muốn diễn tả ý “cảm xúc/suy nghĩ tự nhiên nảy ra như thế (mặc dù có thể bản thân không có chủ ý)”.
- ② Cách nói này muốn nhấn mạnh vào trạng thái/sự việc được cảm thấy hơn là chủ thể có cảm nhận đó.
- ③ Thường chỉ đi với một số động từ như: 思う、思い出す、感じる、偲ぶ、案じる、泣く、笑う、微笑む、待つ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
NÂNG CAO
(1) 日本経済は今後よくなると思います。(△)
Rõ ràng trong tin tức báo chí…, câu (2) hầu như sẽ được sử dụng, khi người ta muốn nhấn mạnh vào sự việc (日本経済は今後よくなる), hơn là chủ thể của hành động cảm nghĩ/suy nghĩ (思う)
– Đối với những từ bản thân đã mang ý nghĩa tự phát (自発) như「慣れる・見える・聞こえる・痩せる・太る」… thì không chia về thể ~れる | られる nữa.
– Đối với động từ「見る・聞く」thì chia về thể ~れる | られる để diễn tả ý nghĩa tự phát (自発) được.
④ 秋の体育祭が開催される。
⑤ 私が先生に作文を褒められた。
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!