Cấu trúc
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Đi với động từ diễn tả hành động có chủ ý, để nói lên ý “Làm việc gì đó đến cùng, hoàn thành nó, cho đến khi nó kết thúc”
- ② Ngoài ra còn biểu đạt ý “Làm liên tục, xuyên suốt một mạch đến cuối sự việc nào đó“
- ③ Mẫu ngữ pháp này sẽ không đi với tự động từ (Là động tự không biểu thị ý chí) . Đây là điểm khác biệt so với Ngữ pháp 「~続ける」.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Cách dùng 1: Diễn tả ý “Làm việc gì đó đến cùng, hoàn thành nó, cho đến khi nó kết thúc”
→ Có nghĩa là: Làm … đến cùng
Ví dụ
① やると決めたことは最後までやり通すつもりだ。
→ Chuyện gì đã quyết định làm thì tôi làm cho đến cùng.
② 途中で転んでしまったが、あきらめないで ゴール まで走り通した。
→ Mặc dù ngã giữa chừng nhưng tôi đã chạy đến đích, không chịu bỏ cuộc.
③ 彼は忍耐強く、最後までやり通す力がある。
→ Anh ấy kiên nhẫn, nỗ lực làm đến cùng.
④ 彼は会社からの圧力にも負けず、自分の信念を貫き通した。
→ Anh ấy đã vượt qua áp lực từ công ty và giữ vững niềm tin của mình
⑤ 上司に バレ ないように、なんとか仕事の ミス を隠し通した。
→ Tôi đã giấu đi những sai lầm của mình trong công việc để không bị sếp phát hiện
⑥ 命にかけてもこの秘密は守り通す。
→ Tôi xin lấy mạng sống này ra thề, sẽ mãi mãi giữ kín bí mật này
⑦ 昨日の晩、この小説を読み通したので、今ちょっと疲れま す。
→ Tối hôm qua vì đã đọc hết quyển tiểu thuyết này nên sáng nay có chút mệt.
Cách dùng 2: Diễn tả ý “Làm liên tục, xuyên suốt một mạch đến cuối sự việc nào đó”
→ Có nghĩa là: Làm … Suốt/ Làm … một mạch đến cuối
Ví dụ
① 私たちは一晩にお酒を飲み通した。
→ Chúng tôi uống rượu suốt cả đêm.
② わたしは一日中に仕事を やり通した。
→ Tôi đã làm việc quần quật cả ngày rồi.
③ 走りながら、50 メートル以上前方を見通すことが難むずかしかった。
→ Vừa chạy vừa nhìn hết mọi thứ ở phía trước cách 50m thì rất khó.
④ 私たちは一晩に映画を見通した。
→ Chúng tôi đã xem phim suốt cả đêm.
⑤ 終電を逃して、駅から家まで 2時間歩き通した。
→ Bỏ lỡ chuyến tàu cuối cùng nên tôi đã đi bộ suốt 2 tiếng đồng hồ từ ga về nhà
⑥ そんな長い小説は一日で読み通せない。
→ Tôi không thể đọc hết một cuốn tiểu thuyết dài như vậy trong một ngày được.
⑦ 夜中ずっと泣き通されて、一睡もすることができなかっ た。
→ Tôi đã khóc suốt cả đêm nên không thể chợp mắt được tí nào.
⑧ 今日の ハイキング は長かった。山頂まで 3時間歩き通した。
→ Đoạn đường đi bộ ngày hôm nay thật dài. Tôi đã đi bộ suốt 3 giờ mới đến đỉnh núi.
⑨ 追い求めると決めた夢は最後まで追い求め通すつもりだ。
→ Tôi dự định sẽ theo đuổi ước mơ mà tôi đã quyết định đến cùng.
⑩ こんな場合になったら努力し通します。
→ Đã đến tình trạng này rồi thì tôi sẽ nổ lực cho tới cùng.
⑪ 試験が落ちて一日泣きとおして目が赤くなりました。
→ Thất tình, tôi khóc cả ngày nên mắt đỏ lên.
⑫ 息子は ゲーム を スタート したら徹夜でやり通します。
→ Con trai tôi nó mà bắt đầu chơi game rồi thì sẽ thức đêm chơi tới hết.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!