Cấu trúc
Danh từ + が + V
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Dùng để nói đến việc hoàn thành hoàn toàn, kết thúc một công việc. Có thể dùng cả tự và tha động từ
- ② Đây chỉ là 1 trong nhiều nghĩa của cụm V
ます上げる/上がる và với ý nghĩa này thì động từ đi kèm phía trước ~ 上げる/上がる chủ yếu là những động từ diễn tả những hành động kéo dài/ tiếp diễn trong 1 khoảng thời gian như 書く (viết), 作る (làm, chế tạo, sản xuất), 調べる (tra cứu) v.v.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
→ Cuối cùng cũng đã viết xong bài báo cáo.
② ケーキ が焼き上がりましたよ。
→ Bánh ngọt đã nướng xong rồi đấy.
③ ご飯が炊き上がった。
→ Cơm đã nấu xong.
④ プレゼント用の セーター を編み上げた。
→ Tôi vừa đan xong cái áo len làm quà tặng.
⑤ この会社は新製品を作り上げました。
→ Công ty này đã hoàn thành sản phẩm mới.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!