Cấu trúc
Danh từ + を + Vます + 上げる (tha động từ)
Danh từ + が + Vます + 上がる (tự động từ)
Danh từ + が + V
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Dùng để nói đến việc hoàn thành hoàn toàn, kết thúc một công việc. Có thể dùng cả tự và tha động từ
- ② Đây chỉ là 1 trong nhiều nghĩa của cụm V
ます上げる/上がる và với ý nghĩa này thì động từ đi kèm phía trước ~ 上げる/上がる chủ yếu là những động từ diễn tả những hành động kéo dài/ tiếp diễn trong 1 khoảng thời gian như 書く (viết), 作る (làm, chế tạo, sản xuất), 調べる (tra cứu) v.v.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① やっと レポート を書き上げた。
→ Cuối cùng cũng đã viết xong bài báo cáo.
② ケーキ が焼き上がりましたよ。
→ Bánh ngọt đã nướng xong rồi đấy.
③ ご飯が炊き上がった。
→ Cơm đã nấu xong.
④ プレゼント用の セーター を編み上げた。
→ Tôi vừa đan xong cái áo len làm quà tặng.
⑤ この会社は新製品を作り上げました。
→ Công ty này đã hoàn thành sản phẩm mới.
→ Cuối cùng cũng đã viết xong bài báo cáo.
② ケーキ が焼き上がりましたよ。
→ Bánh ngọt đã nướng xong rồi đấy.
③ ご飯が炊き上がった。
→ Cơm đã nấu xong.
④ プレゼント用の セーター を編み上げた。
→ Tôi vừa đan xong cái áo len làm quà tặng.
⑤ この会社は新製品を作り上げました。
→ Công ty này đã hoàn thành sản phẩm mới.
⑥ パンがおいしそうに焼きあがった。
→ Bánh mì đã được nướng chín trông rất ngon.
⑦ みんなの意見を取り入れて、とても満足のいく旅行プランができあがった。
→ Sau khi tiếp thu ý kiến của mọi người, bản kế hoạch du lịch đã được hoàn tất mĩ mãn.
⑧ スパゲッティがゆであがったら、素早くソースに絡めます。
→ Khi mì spaghetti đã được luộc xong thì ngay lập tức trộn với nước xốt cho ngấm.
⑨ 注文していた年賀状が刷り上ってきた。
→ Thiệp chúc tết đặt in đã được in xong.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!