[Ngữ pháp N4-N3] ~ ば ~ ほど:Càng…càng…

bình luận Ngữ pháp N4, JLPT N3, Ngữ Pháp N3, N4 Nâng Cao, Ngữ pháp N3 Shinkanzen, Ngữ pháp N3 Soumatome, Ngữ pháp N3 Mimikara Oboeru, (5/5)
Đăng ký JLPT online 12/2023
Cấu trúc
V Động từ thể Điều kiện . + V Động từ thể る + ほど
A Tính từ đuôi い bỏ い . けれ ば + A Tính từ đuôi い .  + ほど
A Tính từ đuôi な bỏ な .  なら( ば) + A Tính từ đuôi な . + ほど
Cách dùng / Ý nghĩa
  • ① Là lối nói lặp đi lặp lại một từ, biểu thị ý nghĩa một sự việc tiến triển, thay đổi, thì một sự việc khác cũng tiến triển, thay đổi theo.
  • ② Cũng có một số trường hợp biểu thị ý nghĩa càng thực hiện thì lại càng dẫn đến một kết quả ngoài dự đoán.
Chú ý
Một vế của động từ thể điều kiện có thể bị mất đi mà không làm ảnh hưởng đến nghĩa của câu (ví dụ số ⑥, ⑳, ㉞, ㉟, ㊱, ㊲)
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① やすみのおおければおおほどうれしい。
→ Ngày nghỉ càng nhiều càng sướng.

② 荷物にもつは少なければ少ないほど便利べんりです。
→ Hành lý càng ít càng tiện.

③ 給料きゅうりょうおおければ多いほどいいです。
→ Lương càng nhiều càng tốt.

④ 仕事しごとらくなら楽なほどいいです。
→ Công việc càng nhàn càng tốt.

⑤ れば食べるほどふとっていきます。
→ Càng ăn càng béo.

⑥ いそがしいひとほど時間じかん使つかかた上手じょうずだ。
→ Người càng bận thì cách sử dụng thời gian càng chuẩn (giỏi).

⑦ このきょくは、ほどきになる。
→ Bản nhạc này càng nghe càng thấy thích.

⑧ お年寄としよりが使つかうので、簡単かんたんなら簡単かんたんほどいい。
→ Vì dành cho người cao tuổi sử dụng nên càng đơn giản càng tốt.

⑨ かんがえれかんがえるほど、わからなくなる。
→ Càng suy nghĩ thì càng thấy không hiểu.

⑩ 日本語にほんごはなはなほど上手じょうずになります。
→ Tiếng Nhật càng nói nhiều thì càng nhanh giỏi.

⑪ ゲーム は相手あいてつよけれつよほどおもしろいです。
→ Chơi game mà đối thủ càng mạnh thì càng thú vị.

⑫ スーパー はいえからちかけれちかほど便利べんりです。
→ Siêu thị càng gần nhà thì càng tiện lợi.

⑬ すしはさかな新鮮しんせんなら新鮮しんせんほどおいしいです。
→ Sushi có cá càng tươi thì càng ngon.

⑭ パズル が複雑ふくざつなら複雑ふくざつほどできたときうれしいです。
→ Trò chơi puzzle càng phức tạp thì càng thấy vui khi giải được.

 やまのぼのぼほど気温きおんひくくなる。
→ Núi leo lên càng cao thì nhiệt độ càng thấp.
 
 れい手紙てがみすのははやけれはやほどいい。
→ Thư cảm ơn thì nên gửi càng sớm càng tốt.

 あのひとはなしほどわからなくなる。
→ Câu chuyện của người đó nói càng nghe càng khó hiểu.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
 としほどからだ大切たいせつさがかります。
→ Càng lớn tuổi càng hiểu được tầm quan trọng của sức khỏe.

⑲ ものえればえるほど整理せいり大変たいへんになる。
→ Đồ càng tăng nhiều lên thì càng khó khăn để điều chỉnh (sắp xếp).

⑳ 本当ほんとうにいい家具かぐ時間じかんがたつほど価値かちがる。
→ Đồ gia dụng thực sự tốt thì càng để lâu, giá trị càng tăng

㉑ 経済けいざい成長せいちょうすれするほど貧富ひんぷひろがっていく。
→ Nền kinh tế càng phát triển thì chênh lệch giàu nghèo càng lớn.
 
 このほんほど面白おもしろくなる。
→ Quyển sách này càng đọc càng thấy hay.
 
 高齢こうれいであれあるほど転職てんしょくきびしくなる。
→ Càng lớn tuổi thì càng khó chuyển việc.
 
 あまいものをべれべるほどふとっていく。
→ Càng ăn nhiều đồ ngọt thì càng mập lên.
 
 スポーツは練習れんしゅうすれするほどうまくなる。
→ Môn thể thao thì luyện tập càng nhiều càng giỏi.
 
 給料きゅうりょうたかけれたかほどいいでしょう。
→ Hẳn là lương càng cao thì càng tốt chứ nhỉ.
 
 病気びょうき治療ちりょうはやけれはやほどいい。
→ Điều trị bệnh thì nên càng sớm càng tốt.
 
 家庭かてい電気製品でんきせいひん操作そうさ簡単かんたんなら簡単かんたんほどいいとおもいます。
→ Tôi cho rằng thao tác các đồ điện tử gia dụng thì nên càng đơn giản càng tốt.
 
 そのことをかんがえれかんがえるほどいやになる。
→ Nghĩ đến việc đó càng nhiều thì càng bực bội.
 
㉚ コンピューターは使つか使つかほど上手じょうずになる。
→ Máy tính thì càng sử dụng sẽ càng thành thạo.
 
 練習れんしゅうすれするほど発音はつおん上手じょうずになるよ。
→ Nếu bạn luyện tập càng nhiều thì phát âm của bạn sẽ càng giỏi.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
 時間じかんほど、あのときもっと勉強べんきょうしておけばよかったとおもう。
→ Thời gian càng trôi qua thì tôi càng thấy hối tiếc là phải chi lúc đó mình học chăm hơn.
 
 さけほど肝臓かんぞうわるくなるとわれています。
→ Người ta cho rằng uống rượu càng nhiều thì càng có hại cho gan.

㉞ わかい人ほど朝寝坊あさねぼうをします。
→ Càng là người trẻ càng thích ngủ nướng.

㉟ 伝統的でんとうてきなものは、ふるほど価値かちがある。
→ Những đồ truyền thống càng lâu đời càng có giá trị.

㊱ 電子辞書でんしじしょは、小さいほどたかい。
→ Kim từ điển càng nhỏ càng đắt.

㊲ アパートはえきからちかほど便利でんりだ。
→ Căn hộ tính từ nhà ga càng gần càng tiện lợi.

Tổng Kết và Bình Luận
  • Cấu trúc này được sử dụng khá là nhiều trong đời sống hằng ngày, và theo AD đánh giá thì cũng không khó với các bạn, chỉ cần luyện tầm 20-30 cái ví dụ là nói sẽ mượt thôi ^^!  

    Các bạn chỉ cần chú ý cho AD 1 điều là 1 vế của động từ thể điều kiện có thể bị mất đi mà không làm ảnh hưởng đến nghĩa của câu là OK

    Và đừng quên ứng dụng thật nhiều, lấy ví dụ thật nhiều nhé . Nhớ là phải KIÊN TRÌ nhé. Học ít cũng được, học nhiều cũng được, nhưng mà ngày nào cũng phải học.

Chúc các bạn học tốt. Tiếng Nhật Đơn Giản ! 

Từ khóa: 

ba hodo

nara hodo


Tác giả Tiếng Nhật Đơn Giản

📢 Trên con đường dẫn đến THÀNH CÔNG, không có DẤU CHÂN của những kẻ LƯỜI BIẾNG


Mình là người sáng lập và quản trị nội dung cho trang Tiếng Nhật Đơn Giản
Những bài viết trên trang Tiếng Nhật Đơn Giản đều là kiến thức, trải nghiệm thực tế, những điều mà mình học hỏi được từ chính những đồng nghiệp Người Nhật của mình.

Hy vọng rằng kinh nghiệm mà mình có được sẽ giúp các bạn hiểu thêm về tiếng nhật, cũng như văn hóa, con người nhật bản. TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN !

+ Xem thêm