Ta cùng tìm hiểu qua về Cách chia thể ば
Cấu trúc
[Thể điều kiện ば] + よかった(のに)
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Mẫu này cũng mang ý diễn tả sự nuối tiếc nhưng là nuối tiếc về những việc đã làm/ không làm trong quá khứ
- ② Phía sau đôi khi thường đi với 「~んだが」「~んだけど」「~のに」. Riêng 「~のに」thì thường sử dụng cho ngôi thứ ba, không sử dụng để nói về hành động bản thân.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① 漢字が書けない。学生のとき、もっと勉強すればよかった。
→ Tôi không viết được kanji. Lẽ ra tôi nên học chăm hơn khi còn là sinh viên.
② 頭が痛( いた ) い。昨日あんなにお酒を飲まなければよかった。
→ Đau đầu quá. Lẽ ra hôm qua không nên uống nhiều rượu như thế.
③ 遅刻してしまった。もっと早く家を出ればよかった。
→ Đi muộn mất rồi. Lẽ ra nên rời nhà sớm hơn.
④ 田中さんにあんなこと を言わなければよかった。
→ Lẽ ra cậu không nên nói điều đó với Tanaka.
→ Tôi không viết được kanji. Lẽ ra tôi nên học chăm hơn khi còn là sinh viên.
② 頭が痛( いた ) い。昨日あんなにお酒を飲まなければよかった。
→ Đau đầu quá. Lẽ ra hôm qua không nên uống nhiều rượu như thế.
③ 遅刻してしまった。もっと早く家を出ればよかった。
→ Đi muộn mất rồi. Lẽ ra nên rời nhà sớm hơn.
④ 田中さんにあんなこと を言わなければよかった。
→ Lẽ ra cậu không nên nói điều đó với Tanaka.
⑤ 朝まで待てばよかった。
→ Lẽ ra tôi nên chờ đến sáng.
⑥ 親がもっと金持ちならば良かったのに。
→ Giá mà ba mẹ tôi giàu có thì tốt biết mấy.
⑦ あなたに忠告を聞いておけばよかったのだが。
→ Giá mà tôi đã chịu nghe lời khuyên của cậu.
⑧ 彼女にあんなことを言わなければよかった。
→ Lẽ ra tôi đã không nên nói điều đó với cô ấy.
⑨ 30分早く出発すればよかったのに。
→ Lẽ ra cậu nên xuất phát sớm hơn 30 phút thì được rồi.
⑩ 新しいパソコンを買わないで、わたしのを使えばよかったのに。
→ Phải chi đừng mua máy tính mới, sử dụng cái của tôi là được rồi.
⑪ 遅刻してしまった。もっと早く家を出ればよかった。
→ Trễ mất rồi. Phải chi tôi rời khỏi nhà sớm hơn.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
⑫ 体がもっと丈夫ならばよかったのに。
→ Giá mà sức khỏe tôi tốt hơn thì hay biết mấy.
⑬ あなたも私達と一緒に来ればよかったのになあ。
→ Giá mà cậu cũng có thể đến đây cùng chúng tôi.
⑭ お役に立てればよかったのですが。
→ Phải chi tôi có thể giúp ích được gì cho chị.
⑮ 傘を持ってくればよかった。
→ Giá mà tôi có mang dù theo.
⑯ あなたは彼にその計画を話さなければよかったのに。
→ Lẽ ra cậu đã không nên nói kế hoạch đó cho anh ta nghe.
⑰ 夕べの番組は面白かった。あなたも見ればよかったのに。
→ Chương trình tối qua hay lắm. Phải chi anh cũng xem thì hay biết mấy.
⑱ 漫画家になればよかった。
→ Phải chi tôi trở thành một nhà viết truyện tranh.
⑲ もう10センチ背が高ければよかったのに。
→ Phải chi tôi cao thêm được 10cm nữa thì hay biết mấy.
⑳ わたしたちの手でドアを開ければよかったのですが、それを娘にさせたのです。
→ Lẽ ra tôi chúng tôi nên tự tay mở cánh cửa thì được rồi, thế mà chúng tôi lại giao cho đứa con gái làm.
㉑ あんな映画、見に行かなければよかった。
→ Giá mà chúng tôi đã không đi xem bộ phim như thế.
㉒ 早く連絡してくれればよかったのに。
→ Giá mà anh liên lạc cho tôi sớm hơn thì được rồi.
㉓ それを前に言ってくれればよかったのに。
→ Phải chi trước đây câu nên nói với tôi điều đó.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
㉔ そのコンサートのチケットを買っておけばよかった。
→ Lẽ ra tôi nên mua trước vé cho buổi ca nhạc đó..