Cấu trúc
・[Tính từ -na (bỏ な)] + である + べきだ/ べきではない。
※ する → すべきだ/ すべきではない
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Mẫu câu diễn đạt việc nên/ không nên làm gì đó, hoặc được sử dụng để cảnh báo, khuyên nhủ, cấm đoán, ra lệnh….
- ② Không dùng với luật lệ, nội quy. Không nên dùng trực tiếp với người vế trên.
- ③ Đây là hình thức biến thể của trợ động từ văn cổ 「べし」, được sử dụng rất nhiều, cho cả văn nói và văn viết
- ④ Dạng phủ định sẽ là 「べきではない」「べきでない」
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① 学生はもっと勉強すべきだ。
→ Học sinh nên học nhiều hơn.
②電車の中では、若者はお年寄りに席を譲るべきです。
→ Ở trên tàu thì người trẻ tuổi nên nhường chỗ cho người già.
③ そんな大声で話すべきではない。
→ Anh/ chị không nên nói lớn tiếng như vậy.
④無断で欠席すべきではない。
→ Anh/chị không nên tự ý vắng mặt mà không thông báo.
⑤約束は守るべきだ。
→ Bạn nên giữ lời hứa.
⑥ おもちゃはまず安全であるべきだ。
→ Đối với đồ chơi thì điều đầu tiên là cần phải an toàn.
⑦ あなたはもっと理性的であるべきだ。
→ Anh cần phải có lý/có chừng mực hơn.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
NÂNG CAO
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
→ Tôi đã nói hết những gì cần nói với anh ta.
② 何をすべきか、もう彼女の心は決まっていた。
→ Cô ấy đã quyết định điều mà mình nên làm.
③ 彼に会いに行くべきじゃないかな?
→ Tôi có nên đi gặp anh ta không nhỉ?
④ 彼は信頼すべき人ではない。
→ Anh ta không phải là người nên tin tưởng.
⑤ それは記念べき出来事だ。
→ Đó là một sự kiện đáng nhớ.