[Ngữ pháp N3] Các cách dùng của より:Hơn…/ Từ…/ Bởi…, Theo…

bình luận JLPT N3, Ngữ Pháp N3, N3 Bổ Xung, (5/5)
Cách dùng / Ý nghĩa
  • ① Được sử dụng để diễn tả sự so sánh giữa hai cái/hai vật… Thường được dịch: Hơn…
  •  Được sử dụng để diễn tả thời điểm bắt đầu/hoặc khởi điểm của thời gian/địa điểm/vị trí. Thường được dịch: Từ…
  • ③ Bằng với ~によって」「~で. Thường được dịch: Bởi / Theo
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Cách dùng 1: Hơn…

Ví dụ

① くるまはバイクよりおおきいです。
→ Xe hơi thì lớn hơn xe máy.
 
② くるまはバスよりちいさいです。
→ Xe hơi thì nhỏ hơn xe buýt.
 
③ 日本にほんはベトナムよりさむいです。
→ Nhật Bản thì lạnh hơn Việt Nam.
 
④ 日本にほんはベトナムよりやく3500万人多まんにんおおいです。
→ Nhật Bản thì nhiều hơn Việt Nam 35 triệu người.
 
⑤ 今年ことしふゆ昨年さくねんよりさむい。
→ Mùa đông năm nay lạnh hơn cả năm ngoái.
 
⑥ あめよりのほうがずっといです。
→ So với trời mưa thì trời nắng tốt hơn nhiều.
 
⑦ そっちのにくよりこっちのほうが100円安えんやすい。
→ So với miếng thịt lúc nãy thì cái này rẻ hơn 100 Yên.
 
⑧ このシャツのほうがさっきたのよりいろがきれいだ。
→ Cái áo sơ mi này màu đẹp hơn cái mới xem khi nãy.
 
⑨ やすみのそとかけるよりうちでごろごろしているかたががきだ。
→ Ngày nghỉ, tôi thích quanh quẩn trong nhà hơn là đi ra ngoài.

⑩ 田中たなかさんの送別会そうべつかい予想よそうしていたよりおおくのひとあつまってくれました。 
→ Tiệc chia tay anh Tanaka đã được nhiều người tham dự, đông hơn dự tính.
 
⑪ やらずに後悔こうかいするよりは無理むりにでもやってみたほうがいい。
→ Nên gắng gượng làm thử còn hơn là chẳng làm gì rồi hối hận.
 
⑫ 仕事しごとおもったよりも大変たいへんだった。
→ Công việc vất vả hơn tôi nghĩ.
 
⑬ 事件じけん背景はいけいは、わたしかんがえていたよりも複雑ふくざつだった。
→ Bối cảnh của vụ đó, dường như phức tạp hơn là tôi đã suy nghĩ.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Cách dùng 2: Từ…

Ví dụ

① 会議かいぎ午前ごぜん10よりはじまります。
→ Cuộc họp sẽ bắt đầu từ 10 giờ sáng.
 
② 会議かいぎ午後ごご2より第一会議室だいいちかいぎしつおこないます。
→ Cuộc họp sẽ tổ chức ở từ 2 giờ chiều tại phòng họp số 1.
 
③ 田舎いなかちちより手紙てがみとどきました。
→ Thư từ bố ở quê đã được gửi đến.
 
④ わたしいえ公園こうえんより手前てまえにある。
→ Nhà tôi nằm phía trước (so với) công viên.
 
⑤ 神戸港こうべこうより船出ふなでする。
→ Tàu xuất bến từ càng Kobe.
 
⑥ こころよりもうげます。
→ Tôi thành thật xin lỗi.

 Cách sử dụng tương tự với から. Tuy nhiên, khi diễn tả sự giới hạn (~しか~だけ) hoặc có gắn với までở phía sau thì よりkhông sử dụng được. Khi đó sẽ thay thế bằng ~から

Ví dụ 1:
(SAI) 一般いっぱんかたは10よりしかれません。(X)
(SAI) 一般いっぱんかたは10よりだけれます。(X)
(ĐÚNG) 一般いっぱんかたは10からしかれません。(O)
→ Khách thông thường thì chỉ có thể được vào từ sau 10 giờ.
(ĐÚNG) 一般いっぱんかたは10からだけれます。(O)
 Khách thông thường thì có thể vào chỉ từ sau 10 giờ.
 
Ví dụ 2:
→ Khoảng cách từ Osaka đến Tokyo là khoảng bao nhiêu?
大阪おおさかから東京とうきょうまで距離きょりはどれくらいですか。(OK)
大阪おおさかより東京とうきょうまで距離きょりはどれくらいですか。(△)
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Cách dùng 3: Bởi… / Theo…

Ví dụ

① そのプロジェクトは建設省けんせつしょうより承認しょうにんされた。
→ Dự án đó đã được Bộ Xây dựng phê duyệt.
→ Dự án đó đã được phê duyệt bởi Bộ Xây dựng.
 
② 当社とうしゃ経営革新計画けいえいかくしんけいかくが、東京都とうきょうとより承認しょうにんされました。
→ Kế hoạch cải cách kinh doanh của công ty chúng tôi đa được Chính quyền Tp. Tokyo phê duyệt.
 
③ だい8条第じょうだい1こう規定きていもとづき、平成へいせい29ねん1がつ31日付けで東京都とうきょうとより承認しょうにんけました。
→ Căn cứ theo Quy định tại Khoản 1 Điều 8, (hồ sơ đó) đã được Chính quyền Tp. Tokyo phê duyệt vào ngày 31/01/2017.
 
④ だい 4条第じょうだい1こうより承認しょうにんようする貨物かもつは~。
→ Những hàng hóa cần phê duyệt theo Khoản 1 Điều 4 thì….
Từ khóa: 

yori

yorimo


Tác giả Tiếng Nhật Đơn Giản

📢 Trên con đường dẫn đến THÀNH CÔNG, không có DẤU CHÂN của những kẻ LƯỜI BIẾNG


Mình là người sáng lập và quản trị nội dung cho trang Tiếng Nhật Đơn Giản
Những bài viết trên trang Tiếng Nhật Đơn Giản đều là kiến thức, trải nghiệm thực tế, những điều mà mình học hỏi được từ chính những đồng nghiệp Người Nhật của mình.

Hy vọng rằng kinh nghiệm mà mình có được sẽ giúp các bạn hiểu thêm về tiếng nhật, cũng như văn hóa, con người nhật bản. TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN !

+ Xem thêm