Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Được sử dụng để diễn tả sự so sánh giữa hai cái/hai vật… Thường được dịch: Hơn…
- ② Được sử dụng để diễn tả thời điểm bắt đầu/hoặc khởi điểm của thời gian/địa điểm/vị trí. Thường được dịch: Từ…
- ③ Bằng với 「~によって」「~で」. Thường được dịch: Bởi / Theo
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Cách dùng 1: Hơn…
– Được sử dụng để diễn tả sự so sánh giữa hai cái/hai vật…
– Là một phần trong cách sử dụng 「~のほうが~より~」
※「~よりも」là cách nói nhấn mạnh của 「~より」.
– Cấu trúc
A + は + B + より~。
A + のほうが + B + より~。
B + より + A + のほうが~。
→ Có nghĩa là: Hơn…
– Là một phần trong cách sử dụng 「~のほうが~より~」
※「~よりも」là cách nói nhấn mạnh của 「~より」.
– Cấu trúc
A + は + B + より~。
A + のほうが + B + より~。
B + より + A + のほうが~。
→ Có nghĩa là: Hơn…
Ví dụ
① 車はバイクより大きいです。
→ Xe hơi thì lớn hơn xe máy.
② 車はバスより小さいです。
→ Xe hơi thì nhỏ hơn xe buýt.
③ 日本はベトナムより寒いです。
→ Nhật Bản thì lạnh hơn Việt Nam.
④ 日本はベトナムより約3500万人多いです。
→ Nhật Bản thì nhiều hơn Việt Nam 35 triệu người.
⑤ 今年の冬は昨年よりも寒い。
→ Mùa đông năm nay lạnh hơn cả năm ngoái.
⑥ 雨より晴れのほうがずっと良いです。
→ So với trời mưa thì trời nắng tốt hơn nhiều.
⑦ そっちの肉よりこっちのほうが100円安い。
→ So với miếng thịt lúc nãy thì cái này rẻ hơn 100 Yên.
⑧ このシャツのほうがさっき見たのより色がきれいだ。
→ Cái áo sơ mi này màu đẹp hơn cái mới xem khi nãy.
⑨ 休みの日は外へ出かけるよりうちでごろごろしている方がが好きだ。
→ Ngày nghỉ, tôi thích quanh quẩn trong nhà hơn là đi ra ngoài.
⑩ 田中さんの送別会は予想していたより多くの人が集まってくれました。
⑩ 田中さんの送別会は予想していたより多くの人が集まってくれました。
→ Tiệc chia tay anh Tanaka đã được nhiều người tham dự, đông hơn dự tính.
⑪ やらずに後悔するよりは、無理にでもやってみたほうがいい。
→ Nên gắng gượng làm thử còn hơn là chẳng làm gì rồi hối hận.
⑫ 仕事は思ったよりも大変だった。
→ Công việc vất vả hơn tôi nghĩ.
⑬ 事件の背景は、私が考えていたよりも複雑だった。
→ Bối cảnh của vụ đó, dường như phức tạp hơn là tôi đã suy nghĩ.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Cách dùng 2: Từ…
– Được sử dụng để diễn tả sự thời điểm bắt đầu/hoặc khởi điểm của thời gian/địa điểm/vị trí
– Cách sử dụng gần giống với 「~から」
– Cấu trúc: [Địa điểm/Thời gian/ Vị trí] + より ~。
→ Có nghĩa là: Từ…
– Cách sử dụng gần giống với 「~から」
– Cấu trúc: [Địa điểm/Thời gian/ Vị trí] + より ~。
→ Có nghĩa là: Từ…
Ví dụ
① 会議は午前10時より始まります。
→ Cuộc họp sẽ bắt đầu từ 10 giờ sáng.
② 会議は午後2時より第一会議室で行います。
→ Cuộc họp sẽ tổ chức ở từ 2 giờ chiều tại phòng họp số 1.
③ 田舎の父より手紙が届きました。
→ Thư từ bố ở quê đã được gửi đến.
④ 私の家は公園より手前にある。
→ Nhà tôi nằm phía trước (so với) công viên.
⑤ 神戸港より船出する。
→ Tàu xuất bến từ càng Kobe.
⑥ 心よりお詫び申し上げます。
→ Tôi thành thật xin lỗi.
Ví dụ 1:
(SAI) 一般の方は10時よりしか入れません。(X)
(SAI) 一般の方は10時よりだけ入れます。(X)
(ĐÚNG) 一般の方は10時からしか入れません。(O)
→ Khách thông thường thì chỉ có thể được vào từ sau 10 giờ.
(ĐÚNG) 一般の方は10時からだけ入れます。(O)
→ Khách thông thường thì có thể vào chỉ từ sau 10 giờ.
Ví dụ 2:
→ Khoảng cách từ Osaka đến Tokyo là khoảng bao nhiêu?
→ Khoảng cách từ Osaka đến Tokyo là khoảng bao nhiêu?
大阪から東京までの距離はどれくらいですか。(OK)
大阪より東京までの距離はどれくらいですか。(△)
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Cách dùng 3: Bởi… / Theo…
Ví dụ
① そのプロジェクトは建設省より承認された。
→ Dự án đó đã được Bộ Xây dựng phê duyệt.
→ Dự án đó đã được phê duyệt bởi Bộ Xây dựng.
② 当社の経営革新計画が、東京都より承認されました。
→ Kế hoạch cải cách kinh doanh của công ty chúng tôi đa được Chính quyền Tp. Tokyo phê duyệt.
③ 第8条第1項の規定に基づき、平成29年1月31日付けで東京都より承認を受けました。
→ Căn cứ theo Quy định tại Khoản 1 Điều 8, (hồ sơ đó) đã được Chính quyền Tp. Tokyo phê duyệt vào ngày 31/01/2017.
④ 第 4条第1項より承認を要する貨物は~。
→ Những hàng hóa cần phê duyệt theo Khoản 1 Điều 4 thì….