Cấu trúc
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Mẫu câu này được dùng khi muốn thể hiện ý vế phía sau có nội dung ngược lại với những gì được dự đoán từ nội dung của vế phía trước. Hiểu 1 cách đơn giản là 2 vế có ý nghĩa trái ngược, tương phản nhau.
- ② Mẫu câu này tương tự với けれど、しかし.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
→ Tớ muốn đi du lịch. Tuy nhiên lại không thể đi được…
② よく カラオケ に行く。だけど歌は下手だ。
→ Mình hay đi hát karaoke. Thế nhưng mình hát dở lắm.
③ 彼女はかわいいだけど僕のタイプではない。
→ Cô ấy dễ thương nhưng mà không phải là mẫu người của tôi.
④ 野菜は好きじゃないだけど体にいいから食べる。
→ Tôi không thích rau nhưng vì tốt cho cơ thể nên tôi sẽ ăn.
⑤ このケーキは美味しそうだけどお腹一杯だからいらない。
→ Trông chiếc bánh kem này có vẻ ngon nhưng vì tôi no rồi nên không cần nữa.
⑥ 宿題をしたんだけど、学校に持ってくるのを忘れました。
→ Tôi đã làm bài tập về nhà rồi nhưng lại quên mang nó đến trường.
⑦ 日本語をもっと勉強したいだけど仕事で忙しいからあまり時間がない。
→ Tôi rất muốn học thêm tiếng nhật nhưng do công việc bận rộn quá nên không có nhiều thời gian.
⑧ 昔から虫が嫌いだけど、この虫は大丈夫です。あまり怖くない。
→ Từ ngày xưa tôi đã sợ côn trùng rồi nhưng cái con này thì không sao cả. Nó không có đáng sợ lắm.