[Ngữ pháp N3] ですから/だから:Do đó…/ Vì vậy nên…

bình luận Ngữ Pháp N3, JLPT N3, N3 Soumatome, (5/5)
Cấu trúc
 A ですから/だから B
Cách dùng / Ý nghĩa
  • ① Dùng khi nêu kết quả, hệ quả của câu trước. Câu đi liền trước thường là nêu lý do, phán đoán, kết quả đương nhiên.
  • ② Vế sau có thể là loại câu trình bày sự thật, cũng có thể là loại câu biểu thị sự suy đoán, quan điểm, nhờ vả, rủ rê, mời gọi .v.v.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① まだ18歳未満みまんですからさけめません。
→ Tôi vẫn chưa đủ 18 tuổi nên không thể uống rượu.

② この機械きかいはとてもあつですからさわらないでください。
→ Cái máy này rất là nóng vì vậy xin hãy đừng sờ vào nó.

③ 途中とちゅうからは入れません。ですから絶対ぜったいおくれないようにてください。
→ Bạn không thể vào từ giữa chừng. Vì vậy, hãy chắc chắn là không bị trễ.

 りで事故じこがあった。だから学校がっこう遅刻ちこくしてしまった。
→  tai nạn ở rào chắn xe lửa. Do đó tôi đã đến lớp trễ.
 
 遅刻ちこくしそうなんです。だからいそいでください。
→ Có vẻ sắp trễ rồi. Vì thế, xin hãy gấp rút hơn.
 
 たけのこいましゅんです。だから、おいしいですよ。
→ Măng bây giờ đang là mùa. Vì vậy mà ngon lắm đấy.
 
 時間じかんがあまりありません。だからいそいでください。
→ Chúng ta không có nhiều thời gian. Vì vậy, xin hãy gấp rút lên.

⑧ 日本にほん大好だいすですから、おかねめていつか日本にほん旅行りょこうします。
→ Tôi rất thích Nhật Bản, vì vậy tôi đã tích góp tiền và một ngày nào đó sẽ đi du dịch Nhật Bản.

⑨ 仕事しごとは5時半じはんわります。ですから、5時半じはん以降いこうならいつでもいいよ。
→ Công việc của tôi kết thúc lúc 5 giờ rưỡi. Vì vậy, nếu sau 5 giờ rưỡi thì lúc nào cũng được.

⑩ 天気予報てんきよほうでは午後ごごからあめだそうです。ですから、傘をっていたほうがいいですよ。
→ Theo dự báo thời tiết thì nghe nói là sẽ mưa từ chiều. Vì vậy, cậu nên mang dù theo thì tốt hơn đấy.

⑪ 明日あしたから旅行りょこうに行きます。ですからわけありませんが、来週らいしゅうのパーティーには出席しゅっせきできません。
→ Từ ngày mai sẽ đi du lịch. Vì vậy, xin lỗi nhưng mà tôi không thể tham dự bữa tiệc tuần sau được.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
⑫ 夜道よみちとおしがわるくて大変危険たいへんきけんです。だから自転車じてんしゃのライトは必ずつけるようにしてください。
→ Đường ban đêm tầm nhìn kém nên rất nguy hiểm. Do đó, hãy luôn mở đèn xe.
 
 自衛隊じえいたい国家公務員こっかこうむいんだ。だから国家こっかのためにはたらいている。
→ Đội tự vệ là công chức nhà nước. Vì thế mà họ đang làm việc cho nhà nước.
 
 A「おなかがいたいんだ」
     Bだからったでしょ?生水なまみず絶対ぜったいんではいけないって」
– Bụng đau quá!
– Thì mẹ đã nói rồi còn gì?! Nước lã tuyệt đối không được uống.
 
 Aかれかえったよ。」
     Bだから、なに?
– Anh ta về rồi đấy!
– Thế thì sao?
 
 A今夜こんやあめになるそうですね。」
     Bだからわたしかさってました。」
– Nghe nói tối nay trời sẽ mưa nhỉ.
– Vì thế nên tôi mới mang dù theo.
Từ khóa: 

dakara

desukara


Tác giả Tiếng Nhật Đơn Giản

📢 Trên con đường dẫn đến THÀNH CÔNG, không có DẤU CHÂN của những kẻ LƯỜI BIẾNG


Mình là người sáng lập và quản trị nội dung cho trang Tiếng Nhật Đơn Giản
Những bài viết trên trang Tiếng Nhật Đơn Giản đều là kiến thức, trải nghiệm thực tế, những điều mà mình học hỏi được từ chính những đồng nghiệp Người Nhật của mình.

Hy vọng rằng kinh nghiệm mà mình có được sẽ giúp các bạn hiểu thêm về tiếng nhật, cũng như văn hóa, con người nhật bản. TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN !

+ Xem thêm