Cấu trúc
Động/tính từ thể thường + ふりをする (ナ形 + な + ふりをする)
Danh từ + の + ふりをする
Danh từ + の + ふりをする
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Giả vờ làm gì/ Tỏ ra (làm ra vẻ) như thể là … (nhưng sự thật lại khác)”
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① 彼は政治について知っているふり を しているが、本当は知らないと思う。
→ Anh ta làm như thể hiểu biết về chính trị lắm nhưng tôi nghĩ thực ra anh ta chả biết gì.
② 彼女は聞こえないふりをした。
→ Cô ấy giả vờ không nghe thấy.
③ 山田さんは独身のふりをしているが、結婚していて 2人も子供がいる。
→ Anh Yamada làm như thể vẫn còn độc thân nhưng thực ra đã kết hôn và có 2 con rồi.
④ 分かったふり を していたが、実はよく分からない。もう一度言ってください。
→ Tôi chỉ giả vờ hiểu thôi chứ thực ra chả hiểu gì. Nói lại lần nữa hộ tôi với.
⑤ 彼女は悲しいふり を する。
→ Cô ta làm ra vẻ là buồn lắm.
⑥ 知らないふる を するな。
→ Đừng có mà giả vờ không biết.
→ Anh ta làm như thể hiểu biết về chính trị lắm nhưng tôi nghĩ thực ra anh ta chả biết gì.
② 彼女は聞こえないふりをした。
→ Cô ấy giả vờ không nghe thấy.
③ 山田さんは独身のふりをしているが、結婚していて 2人も子供がいる。
→ Anh Yamada làm như thể vẫn còn độc thân nhưng thực ra đã kết hôn và có 2 con rồi.
④ 分かったふり を していたが、実はよく分からない。もう一度言ってください。
→ Tôi chỉ giả vờ hiểu thôi chứ thực ra chả hiểu gì. Nói lại lần nữa hộ tôi với.
⑤ 彼女は悲しいふり を する。
→ Cô ta làm ra vẻ là buồn lắm.
⑥ 知らないふる を するな。
→ Đừng có mà giả vờ không biết.
⑦ 彼は知らんぷりをした。(*)
Anh ta đã giả vờ không biết.
(*) 「知らんぷり」 là cách nói quán ngữ, mang tính văn nói của 「知らないふり」
⑧ あいつは怖くないふりをしただろう。
→ Hẳn là nó giả vờ không sợ chứ gì.
⑨「いやだ!」しゃくりあげるふりをしながら彼女がわめいた。
→ Cô ta vừa vừa giả vờ khóc vừa hét lên “Em không chịu đâu”.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
⑩ 彼女は聞こえないふりをした。
→ Cô ấy giả vờ không nghe thấy.
⑪ ハンさんは独身のふりをしているが、実は結婚していて3人も子供がいる。
→ Hân tỏ ra là độc thân nhưng thật ra đã có chồng và có những 3 đứa con.
⑫ 彼は何かを探すふりをした。
→ Anh ấy giả vờ tìm cái gì đó.
⑬ あの人は分かっていないのに、よく分かったふりをする。
→ Người đó mặc dù không biết gì nhưng hay tỏ ra hiểu biết.
⑭ キムはその答えがわからないふりをした。
→ Kim giả vờ không biết câu trả lời.
⑮ 犯人は客のふりをして、店に入った。
→ Tên tội phạm giả vờ là khách và bước và cửa tiệm.
⑯ ケーキがまずかったけれど、二人ともおいしそうなふりをした。
→ Mặc dù bánh rất dở nhưng cả hai người đều tỏ vẻ như bánh ngon lắm.
⑰ 動物の中には、狸のように危険を感じた時に、死んだふりをするものがいる。
→ Trong số các động vật có những loài như lửng chó, sẽ giả vờ chết khi cảm nhận sự nguy hiểm.
⑱ 彼はそのことについて知っているふりをしているが、本当は知らないと思う。
→ Anh ta tỏ ra như biết việc đó nhưng tôi nghĩ thực ra anh ta không biết.
⑲ 木村さんは息子などいないというふりをしていた。
→ Anh Kimura tỏ ra như là không có con.
⑳ 女の子が寝ているふりをしていた。
→ Bé gái giả vờ như đang ngủ.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
㉑ おじさんが新聞を立てて開いて読むふりをした。
→ Chú tôi mở tờ báo lên và giả vờ đọc.
㉒ 彼女は恥ずかしそうなふりをした。
→ Cô ấy giả vờ e thẹn.