[Ngữ pháp N3] ~ ほど/ほどだ:Đến mức…/ Đến độ…

bình luận Ngữ Pháp N3, N3 Shinkanzen, N3 Soumatome, N3 Mimikara Oboeru, JLPT N3, (5/5)
Cấu trúc

N DANH TỪ . + ほど/ほどだ
V-Thể thường Động từ thể thường . + ほど/ほどだ
A Tính từ đuôi い . + ほど/ほどだ
Aな(だ→な) Tính từ đuôi な bỏ だ . + ほど/ほどだ

Cách dùng / Ý nghĩa
  • ① Biểu thị nhấn mạnh mức độ của một trạng thái, hành động nào đó bằng cách nói ví von hay nêu ví dụ cụ thể.
  • ②  Vế sau thường gặp những động từ thể hiện ý chí, cảm xúc của người nói.
  • ③  Khi ほどđi sauこれ/それ/あれ/どれthì sẽ có ý nghĩa lần lượt tương ứng vớiこんなに/そんなに/あんなに/どんなに
  • ④  Chú ý: Cách nói “~かとおもうほど” như ở ví dụ ⑨ cũng rất hay được sử dụng trong giao tiếp hằng ngày
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① いたときは、ほどいたかった。
→ Lúc nhổ răng tôi đau gần chết.

② きたいほど宿題しゅくだいおおい。
→ Bài tập nhiều đến mức muốn khóc.

③ 昨日きのうは、こえがかれるほどうたった。
→ Hôm qua tôi đã hát đến cháy cả họng.

④ 昨日きのうはおなかいっぱいで、うごけなくなるほどべました。
→ Hôm qua tôi đã ăn no đến mức không thể đi nổi.

⑤ いまいえちかくで工事こうじを していて、集中しゅうちゅうできないほど うるさいです。
→ Vì bây giờ gần nhà tôi đang xây dựng, nên ồn đến mức không thể tập trung được.

⑥ 値段ねだんて、ほどおどろいた。
→ Khi nhìn thấy giá thì tôi đã ngạc nhiên đến mức trố cả mắt ra.

 きるほどたくさんべた。
→ Tôi đã ăn nhiều đến phát ngán.
 
 今年ことしはいって、げがおどろほどびた。
→ Bắt đầu vào năm nay doanh thu tăng đến mức kinh ngạc.

⑨ さっき地震じしんがあった。ほんだながたおれるかとおもほどはげしくれた。
→ Lúc nãy đã có trận động đất. Nó đã rung lắc dữ dội đến mức tôi nghĩ kệ sách sẽ bị đổ.

⑩ 募金ぼきんびかけたところ、しんじられないほどのおかねあつまった。
→ Tôi vừa kêu gọi quyên góp mà số tiền đã thu được đến mức đáng kinh ngạc.

 昨日きのう山登やまのぼりにって、もう一歩いちほあるけないほどつかれました。
→ Hôm qua leo núi mệt đến mức không đi nổi bước nào nữa.
 
 「足、けがしたんですか。」
「うん、昨日きのうまではきたいほどいたかったけど、今日きょう大分だいぶよくなったよ。」
– Bị thương ở chân hả?
– Phải, cho đến tận hôm qua thì đau muốn phát khóc luôn nhưng hôm nay cũng đỡ nhiều rồi.
 
 なやんでいたとき、友人ゆうじんはなしいてくれて、うれしくてなみだほどだった。
→ Lúc tôi phiền muộn có người bạn chịu lắng nghe mình tâm sự nên tôi vui tới mức rơi nước mắt.
 
 今朝けささむくて、いけこおりほどだった。
→ Sáng nay trời lạnh đến mức nước trong hồ đóng băng.
 
 いじめはどもにとってはにたいほどのつらい経験けいけんなのかもしれない。
→ Đối với trẻ con, bắt nạt có thể là một kinh nghiệm đau thương tới mức muốn chết cho xong.
 
 今年ことし日本語能力試験にほんごのうりょくしけんはそれほど簡単かんたんじゃなかった。
→ Kỳ thi năng lực Nhật ngữ hôm nay không dễ như thế.

⑰  突然とつぜんっていられないほどいたみを背中せなかかんじだ。
→ Tôi thấy đau ở lưng đến mức đột nhiên không thể đứng dậy được.
 
 ほどさびしいとおもったことはありませんか?
→ Bạn có bao giờ cảm thấy buồn đến muốn chết đi cho rồi không?
 
 なにはなせないほどそのいたみはひどかった。
→ Đau đến mức không nói được gì.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
⑳ 雑誌ざっしほどおおきさのかばん を電車でんしゃわすれてしまったんです。
→ Tôi đã để quên trên tàu 1 chiếc cặp có kích thước tương đương quyển tạp chí.

㉑ オークション では、びっくりするほど値段ねだんがつけられた。
→ Ở buổi đấu giá, giá đã được định một cách đáng kinh ngạc.

㉒ そのいぬふるえるほどおぼえていた。
→ Tôi đã nhớ con chó đó đến mức run rẩy.

㉓ 試験しけんかったときは、なみだほどうれしかった。
→ Khi đã vươt qua kì thi thì tôi đã vui mừng đến mức rơi cả nước mắt.

㉔ 今日きょう昨日きのうほどさむくない。
→ Hôm nay thì không lạnh đến độ như hôm qua.

㉕ あのひとほど日本語にほんご上手じょうずはなせたらいいのになぁ。
→ Tôi muốn nói được tiếng Nhật đến mức tốt hơn cả người kia.
NÂNG CAO
Ví dụ:
Tuy có đau nhưng vẫn ở mức chịu đựng được.
(Sai) いたいけれど、がまんできるほどのいたさだ。(X)
(Đúng) いたいけれど、がまんできるくらいのいたさだ。(O)
Tổng Kết và Bình Luận
  • Cũng với nghĩa là “Đến mức…/ Đến độ…” thì ngoài ほど ra, còn có cấu trúc くらい/ぐらい cũng có cách dùng tương tự. 

    Cấu trúc này được đánh giá là có phạm vi sử dụng khá rộng và thường xuyên trong giao tiếp thực tế, nên các với mỗi cách dùng, các bạn hãy cố gắng thuộc lấy 1 ví dụ để có thể nhớ lâu hơn và phản xạ được nhanh khi cần nhé. 

    Và đừng quên ứng dụng thật nhiều, lấy ví dụ thật nhiều nhé . Nhớ là phải KIÊN TRÌ nhé. Học ít cũng được, học nhiều cũng được, nhưng mà ngày nào cũng phải học.

Chúc các bạn học tốt. Tiếng Nhật Đơn Giản ! 

Từ khóa: 

hodo

hododa


Tác giả Tiếng Nhật Đơn Giản

📢 Trên con đường dẫn đến THÀNH CÔNG, không có DẤU CHÂN của những kẻ LƯỜI BIẾNG


Mình là người sáng lập và quản trị nội dung cho trang Tiếng Nhật Đơn Giản
Những bài viết trên trang Tiếng Nhật Đơn Giản đều là kiến thức, trải nghiệm thực tế, những điều mà mình học hỏi được từ chính những đồng nghiệp Người Nhật của mình.

Hy vọng rằng kinh nghiệm mà mình có được sẽ giúp các bạn hiểu thêm về tiếng nhật, cũng như văn hóa, con người nhật bản. TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN !

+ Xem thêm