[Ngữ pháp N3] ほど~はない/くらい~はない/ぐらい~はない:Không có … nào bằng…/ Không có … hơn là …

bình luận Ngữ Pháp N3, JLPT N3, N3 Shinkanzen, N3 Soumatome, N3 Mimikara Oboeru, (5/5)
Cấu trúc
N DANH TỪ + くらい/ぐらい + は + ない/いない
N DANH TỪ . + ほど + は + ない/いない
Cách dùng / Ý nghĩa
  • ① Là hình thức so sánh nhất, so sánh mang tính chủ quan của người nói, diễn tả ý coi người hoặc vật được nói đến là nhất, không có gì hơn N.  
  • ② Cấu trúc này chỉ thể hiện suy nghĩ chủ quan của bản thân người nói chú không phải nói đến sự thực khách quan. Ví dụ khi AD nói “Không có cái bánh nào ngọt bằng kẹo lạc cả”. thì tức là với AD, kẹo lạc nó là ngọt nhất rồi, mặc dù trên thực tế, có rất nhiều loại bánh, kẹo ngọt hơn kẹo lạc. Đây chỉ là ý kiến chủ quan của AD mà thôi. 
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ

① 彼女かのじょくらい親切しんせつな人はいない
→ Người tốt bụng như cô ấy thì không có đâu. (Cô ấy là người tốt bụng nhất) 

② わたしは、料理りょうりつくることぐらいたのしいことはないおもっています。
→ Tôi nghĩ không có việc nào vui bằng việc nấu ăn.

③ ああ、明日あした漢字かんじのテストがある。テストほどいやなものはない
→ AA, mai cũng có bài kiểm tra kanji. Chẳng có gì chán ghét bằng những bài kiểm tra.


④ うちのねこくらいかわいい動物どうぶつはいない
→ Không có động vật nào đáng yêu như con mèo nhà tôi. 

⑤ リーさんぐらい動物好どうぶつずきなひとはいない
→ Không có ai yêu động vật như chị Ly. (Theo tôi, chị ấy là người yêu động vật nhất) 

⑥ 今年ことしほどゆきったとしなかった
→ Chưa có năm nào tuyết rơi nhiều như năm nay.

⑦ 「ちびまる子ちゃん」ほど面白おもしろいアニメはない
→ Không có anime nào hay như Chibi Maruko.

⑧ はは料理りょうりほどおいしいものはありません
→ Không có đồ nào ngon bằng món ăn mẹ nấu.

⑨ 2年前ねんまえ病気びょうきだとわかったときほど不安ふあんになったことはない。
→ Không có việc nào bất an bằng 2 năm trước khi tôi biết về căn bệnh của mình. 

 試験しけんほどいやものはない
→ Không có gì đáng ghét bằng thi cử.

 ニューヨークほど家賃やちんたかところはない
→ Không có nơi nào tiền thuê nhà lại mắc như New York.
 
 戦争せんそうほど残酷ざんこく悲惨ひさんものはない
→ Không có gì tàn nhẫn hơn chiến tranh.
 
 これほど素晴すばらしいほんはありません
→ Không có quyển sách nào tuyệt vời như cuốn này.
 
 ワインほどおいしいものはない
→ Không có gì ngon bằng rượu vang.
 
 どもに先立さきだたれることほどつらことはない
→ Không có gì đau khổ bằng con cái lại mất trước cha mẹ.
 
 こまっているときおもいやりのある友人ゆうじん言葉ことばほどうれしいものはない
→ Khi gặp khó khăn, không có gì hạnh phúc hơn là những lời động viên của bạn bè.

 かれほど失礼しつれいひとはいません
→ Không ai bất lịch sự như anh ta.
 
 田村たむらさんほどよく勉強べんきょうする学生がくせいはいない
→ Không có sinh viên nào chăm học bằng cậu Tamura.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
 彼女かのじょほどきれいな女性じょせいいませんよ。
→ Không có người con gái nào xinh đẹp bằng cô ấy đâu.
 
 あなたほど信頼しんらいできるひとほかいませんよ。
→ Không có ai đáng tin cậy bằng cậu đâu.
Tổng Kết và Bình Luận
  • Cấu trúc này được áp dụng khá nhiều trong giao tiếp thực tế. Các bạn chỉ cần nhớ có AD 1 điều rằng: Cấu trúc này chỉ thể hiện ý chủ quan của người nói, cho nên là không có câu chuyện đúng, sai nào ở đây cả. Người nói họ cảm thấy đúng thì sẽ là đúng, cảm thấy sai thì sẽ là sai. Còn người ngoài nghĩ gì, không quan trọng. 

    Và đừng quên ứng dụng thật nhiều, lấy ví dụ thật nhiều nhé . Nhớ là phải KIÊN TRÌ nhé. Học ít cũng được, học nhiều cũng được, nhưng mà ngày nào cũng phải học.

Chúc các bạn học tốt. Tiếng Nhật Đơn Giản ! 

Từ khóa: 

hodo hanai


Tác giả Tiếng Nhật Đơn Giản

📢 Trên con đường dẫn đến THÀNH CÔNG, không có DẤU CHÂN của những kẻ LƯỜI BIẾNG


Mình là người sáng lập và quản trị nội dung cho trang Tiếng Nhật Đơn Giản
Những bài viết trên trang Tiếng Nhật Đơn Giản đều là kiến thức, trải nghiệm thực tế, những điều mà mình học hỏi được từ chính những đồng nghiệp Người Nhật của mình.

Hy vọng rằng kinh nghiệm mà mình có được sẽ giúp các bạn hiểu thêm về tiếng nhật, cũng như văn hóa, con người nhật bản. TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN !

+ Xem thêm