Cấu trúc
・Vます + かける
・Vます + かけの + Danh từ
・Vます + かけだ
・V
・V
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Diễn tả hành động còn chưa kết thúc, chưa làm xong toàn bộ, vẫn đang trong quá trình thực hiện. Hành động dở dang này có thể là có chủ ý hoặc không có chủ ý.
- ②「かけの」đi trước danh từ, bổ nghĩa cho danh từ đi sau nó.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① この本はまだ読みかけだ。
→ Tôi vẫn chưa đọc xong sách này (còn đang đọc dở)
② お風呂に入りかけたときに、電話が鳴った。
→ Khi tôi chuẩn bị tắm thì điện thoại reo.
③ 彼のことが好きだと言いかけてやめた。
→ Tôi đang định nói yêu anh ấy thì dừng lại giữa chừng.
④ 作文は、今日中に書かなければならないのに、まだ書きかけだ。
→ Phải viết xong bài luận trong hôm nay nhưng tôi vẫn còn đang viết dở.
⑥ 母に食べかけのりんご を捨てられてしまった。
→ Quả táo tôi đang ăn dở đã bị mẹ vứt đi mất.
⑨ この本はまだ読みかけだ。
→ Tôi vẫn chưa đọc xong sách này (còn đang đọc dở)
② お風呂に入りかけたときに、電話が鳴った。
→ Khi tôi chuẩn bị tắm thì điện thoại reo.
③ 彼のことが好きだと言いかけてやめた。
→ Tôi đang định nói yêu anh ấy thì dừng lại giữa chừng.
④ 作文は、今日中に書かなければならないのに、まだ書きかけだ。
→ Phải viết xong bài luận trong hôm nay nhưng tôi vẫn còn đang viết dở.
⑥ 母に食べかけのりんご を捨てられてしまった。
→ Quả táo tôi đang ăn dở đã bị mẹ vứt đi mất.
⑦ 読みかけの雑誌。
→ Một tờ tạp chí đang đọc dở.
⑧ かじりかけのリンゴは今やアップル社のお馴染みのロゴマークとなっている。
→ Quả táo cắn dở bây giờ đã trờ thành một logo rất đỗi quen thuộc của hãng Apple.
→ Quyển sách này tôi vẫn đang đọc giữa chừng.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
⑪ 友達に大事な相談の手紙を書きかけたとき、玄関のベルが鳴った。
→ Chuông ngoài hành lang reo khi tôi đang viết dở một lá thư bàn về vấn đề quan trọng cho bạn tôi.
⑫ その猫は飢えてほとんど死にかけていたが、世話をしたら奇跡的に命を取り戻した。
→ Con mèo đó đói gần như sắp chết, nhưng khi được chăm sóc thì nó đã sống lại như một kỳ tích.
⑬ 風邪は治りかけたが、またひどくなってしまった。
→ Cảm vừa sắp hết thì bị nặng trở lại.
⑭ 椅子の上には書きかけのレポートが置いてあった。
→ Có một bài báo cáo đang viết dở dang đặt trên ghế.
⑮ テーブルの上に食べかけのケーキが置いてある。
→ Có một cái bán kem đang ăn dở đặt trên bàn.
⑯ 母は夕食を作りかけて、長電話をしている。
→ Mẹ tôi đang “nấu cháo” điện thoại khi đang nấu dở bữa tối.
⑰ 彼は冷めてしまった食べかけのパンをようやく口に入れた。
→ Cuối cùng anh ta cũng đưa vào miệng chiếc bánh đang ăn ở vốn đã nguội lạnh.
⑱ 家の前で死にかけていた野良猫を拾って動物病院に連れて行った。
→ Tôi nhặt được một con mèo hoang đang thoi thóp trước nhà và mang nó đến bệnh viện thú y.
⑲ 堀の宿題はまたやりかけだ。
→ Bài tập về nhà của Hori vẫn còn đang làm chưa xong.
⑳ 明日はほかの仕事をしなければならないのだから、この仕事をやりかけのまま、帰るわけにはいかない。
→ Ngày mai vì phải làm những công việc khác nữa nên tôi không thể bỏ dở công việc này mà đi về được.
㉑ こんなところに食べかけのりんごを置いて、あの子はどこへ行ったのだろう。
→ Chẳng biết nó đi đâu nữa khi để trái táo cắn dở ở chỗ thế này.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
㉒ あの日何か言いかけたキミをまだ覚えているよ。最後までちゃんと側にいてあげられなくて、 ゴメンね。
→ Anh vẫn nhớ ngày đó, khi em đang định nói điều gì. Anh xin lỗi vì đã không thể ở bên em đến giây phút cuối cùng.