Cấu trúc
Chủ ngữ + は/が + Tính từ い (です) + けれども/けれど、vế câu 2
Chủ ngữ + は/が + Tính từ -na + だ/です + けれども/けれど、vế câu 2
Chủ ngữ + は/が + Danh từ + だ/です + けれども/けれど、vế câu 2
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Được sử dụng ở đầu câu hoặc giữa câu, biểu thị ý nghĩa sự việc ở vế sau khác với dự đoán từ những sự việc được trình bày trước đó
- ② Hoặc đôi khi được sử dụng để tạo sự chuẩn bị, mào đầu cho ý tiếp theo.
- ③ Hoặc chỉ đơn giản là kết nối hai ý lại với nhau.
- ④ Hoặc được sử dụng cuối câu, nhằm làm giảm nhẹ hoặc tránh kết thúc trực tiếp một câu nói.
- ⑤ Thể hiện ý mặc dù lo lắng, từ bỏ nhưng vẫn mong muốn chiều hướng tốt xảy đến.
- ⑥ Đây là cách nói kiểu cách, ý nghĩa tương tự với けど、けれど、けども、が
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Cách dùng 1 : Thể hiện ý sau trái với dự đoán từ ý trước đó.
→ Tôi học tiếng Nhật hàng ngày nhưng mãi vẫn không nhớ nổi kanji.
② わたしは東京に住んでいるけれども、弟は京都に住んでいます。
→ Tôi đang sống ở Tokyo nhưng em trai tôi thì đang sống ở Kyoto.
③ もう夜の 12時だけれど ( も )、もう少し勉強しよう。
→ Đã 12 giờ đêm rồi nhưng hãy học thêm chút nữa nào.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Cách dùng 2 : Mào đầu cho ý sau
→ Về vấn đề báo cáo thì xin hãy nộp vào thứ hai tuần tới.
② すみません、パソコン が動かないのですけれども…(見てもらえますか )
→ Xin lỗi, máy tính của tôi không chạy được… (xin vui lòng xem giúp được không?)
Cách dùng 3 : Chỉ đơn giản là kết nối hai ý lại với nhau
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Cách dùng 4 : Sử dụng cuối câu, nhằm làm giảm nhẹ hoặc tránh kết thúc trực tiếp một câu nói
Cách dùng 5 : Thể hiện ý mặc dù lo lắng, từ bỏ nhưng vẫn mong muốn chiều hướng tốt xảy đến
NÂNG CAO
・が > けれども > けれど > けど
・だが > だけれども > だけれど > だけど
・ですが > ですけれども > ですけれど > ですけど