Cấu trúc
決して ~ ない
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Là cách nói đi với hình thức phủ định, thể hiện quyết tâm không thực hiện một hành động nào đó
- ② Cấu trúc này dùng để nhấn mạnh ý nghĩa phủ định, cấm đoán hoặc biểu thị một sự quyết tâm, một ý chí mạnh mẽ của người nói đối với một sự việc gì đó
- ③ Tương đương với mẫu 「絶対 ~ ない」
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① 私は決して夢を あきらめません。
→ Tôi nhất định sẽ không từ bỏ ước mơ.
② 「うそは決して申しません」と彼は言った。
→ Anh ấy nói: “Tôi nhất quyết không nói dối.”
③ あなたの事は決して忘れない。
→ Anh nhất định sẽ không quên em.
→ Tôi nhất định sẽ không từ bỏ ước mơ.
② 「うそは決して申しません」と彼は言った。
→ Anh ấy nói: “Tôi nhất quyết không nói dối.”
③ あなたの事は決して忘れない。
→ Anh nhất định sẽ không quên em.
③ 決して悠長な仕事ではない。
→ Đây không hề là một công việc nhàn nhã chút nào.
④ 君のために忠告しとく。人前でそんな馬鹿なことは決して言うな。
→ Tôi nhắc cậu trước. Nhất định không được nói những điều dại dột như thế trước mặt người khác đấy.
⑤ この宝は決して君のものにはならない。
→ Kho báu này sẽ không bao giờ là của cậu.
⑥ いろいろお世話になりました。親切にしていただいたことは決して忘れません。
→ Cảm ơn vì tất cả. Tôi sẽ không bao giờ quên lòng tốt của anh chị.
⑦ あなたは決して一人ではありません。
→ Bạn sẽ không bao giờ một mình.
⑧ うそは決して申しません。
→ Tôi không bao giờ nói dối.
⑨ あそこへは決して二度と行かない。
→ Tôi tuyệt đối không bao giờ đến chỗ đó nữa.
⑩ わたしは決して友人を裏切ったことはない。裏切るくらいなら、わたしが死ぬ方がましだ。
→ Tôi tuyệt đối không bao giờ phản bội bạn bè. Tôi thà chết chứ không làm thế.
⑪ あなたがここにいるのは決して安全じゃない。
→ Anh tuyệt đối sẽ không an toàn nếu ở đây.
⑫ 彼女は決して学校に遅刻しない。
→ Cô ấy không bao giờ đến lớp trễ.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
⑬ 何があろうとも、決して家を離れてはいけない。
→ Dù có chuyện gì xảy ra thì tuyệt đối cũng không được ra khỏi nhà.
⑭ お父さんは君を決して許さないよ。
→ Bố sẽ không bao giờ tha thứ cho cậu.
⑮ このことは決して言い漏らさないようにしてください。
→ Xin đừng bao giờ nói với ai về điều này.
⑯ 彼は決して怒らない人だ。
→ Anh ta là người không bao giờ nổi giận.
⑰ それは決して褒められたことではない。
→ Việc đó không hề là điều gì đáng ca ngợi cả.