Cấu trúc
・Danh từ + きり/ きりだ (Danh từ + っきり/ っきりだ → văn nói, hội thoại)
・Động từ thể た + きり
・Động từ thể た + きり
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Đi sau danh từ, là cách nói dùng để giới hạn phạm vi với ý nghĩa 「それだけ」(chỉ có thế/chỉ có vậy). Trong trường hợp đi sau 「これ/それ/あれ」thì thường đọc biến âm thành「これっきり/それっきり/あれっきり」
- ② Trong văn nói, nhiều trường hợp 「~きり」được đọc biến âm thành「っきり」.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① 二人( っ ) きりで話しを したいです。
→ Tôi muốn nói chuyện chỉ có 2 người (chúng ta).
② 彼に会ったのは 1回( っ ) きりです。
→ Tôi mới chỉ gặp anh ta một lần.
③ 子供たちが独立してから、夫婦二人きりの生活です。
→ Bọn trẻ sống độc lập nên chỉ có hai vợ chồng tôi sống với nhau.
④ 一度きりの人生を大切に生きることだ。
→ Chúng ta cần trân trọng cuộc sống vì chúng ta chỉ sống 1 lần.
⑤ 私は一人きりで暮らすのは嫌だ。
→ Tôi ghét phải sống (chỉ có) 1 mình.
→ Tôi muốn nói chuyện chỉ có 2 người (chúng ta).
② 彼に会ったのは 1回( っ ) きりです。
→ Tôi mới chỉ gặp anh ta một lần.
③ 子供たちが独立してから、夫婦二人きりの生活です。
→ Bọn trẻ sống độc lập nên chỉ có hai vợ chồng tôi sống với nhau.
④ 一度きりの人生を大切に生きることだ。
→ Chúng ta cần trân trọng cuộc sống vì chúng ta chỉ sống 1 lần.
⑤ 私は一人きりで暮らすのは嫌だ。
→ Tôi ghét phải sống (chỉ có) 1 mình.
⑥ 彼女に会ったのは1回きりです。
→ Tôi chỉ gặp cô ấy có một lần thôi.
⑦ 今朝の授業では、学生は私一人きりでした。
→ Trong buổi học sáng nay chỉ có mình tôi là sinh viên.
⑧ 今度、二人きりで映画を見に行かない?
→ Sắp tới chỉ hai chúng ta đi xem phim nhé?
⑨ もう百円きり残っていない。
→ Chỉ còn có 100 yên thôi.
⑩ 赤ちゃんが生まれてから、夫婦二人きりで旅行するなんて不可能だ。
→ Từ sau khi sinh em bé thì việc đi du lịch chỉ có 2 vợ chồng là không thể.
⑪ 二人きりで話し合った。
→ Chỉ có hai người chúng tôi nói chuyện với nhau thôi.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
⑫ 冷蔵庫のコーラは、あと一本きりだから、あとで買い物に行こう。
→ Cola trong tủ lạnh chỉ còn có một lon thôi nên lát chúng ta cùng đi mua thêm nhé.
⑬ あなたはどうして一人きりなのですか。
→ Sao anh chỉ có một mình thế?
⑭ 二人っきりで話をしたいです。
→ Tôi muốn nói chuyện riêng với em.
⑮ 残ったのは私一人きりだった。
→ Chỉ còn mỗi mình tôi ở lại.
⑯ 一度きりの人生を大切に生きることだ。
→ Chúng ta nên trân trọng cuộc sống vì chúng ta chỉ sống một lần trong đời.
⑰ 一回きりの人生だから、楽しく過ごしたい。
→ Vì chỉ sống một lần trong đời nên tôi muốn sống thật vui vẻ, hạnh phúc.
⑱ 見て。残ったお金はこれっきりよ。
→ Nhìn này. Số tiền còn lại chỉ vỏn vẹn thế này thôi.
⑲ 一度会ったきりの男性からメールが来た。
→ Tôi nhận được email từ một người đàn ông mà tôi chỉ mới gặp có một lần.
⑳ 今朝の新聞は見出しを読んだきりで、具体的な内容はまだ読んでいない。
→ Báo sáng nay thì tôi chỉ mới đọc tiêu đề thôi, chưa đọc nội dung chi tiết.
㉑ 今朝コーヒーを飲んだきりで、何も食べてない。
→ Sáng nay tôi chỉ uống cà phê mà chưa ăn gì cả.