Cấu trúc
Vます + 切る
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Đi sau dạng liên dụng của động từ (Vます) để diễn tả ý hoàn thành việc gì đó một cách trọn vẹn, cực kì, hết sức (khi biểu đạt tâm trạng hay tinh thần), cho đến khi nào xong, hoặc làm một cách triệt để.
- ②「疲れきった」là dạng quán ngữ, mang ý nghĩa “ mệt nhoài / mệt lả / kiệt sức”.
- ③ Ngoài ra còn được sử dụng để diễn tả một ý nghĩa mang tính “Cắt đứt/ Chấm dứt/ Dứt bỏ” như 「断ち切る」「思い切る」v.v.
- ④ Khi muốn nói có thể hoàn thành, không thể hoàn thành hành động, sự việc hay trạng thái nào đó, ta dùng 切れる/切れない
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① 長い小説、2日間で読みきった。
→ Tôi đã đọc xong hết cuốn tiểu thuyết dài trong 2 ngày.
② これは食べきり サイズ の ケーキ です。
→ Đây là loại bánh ngọt được cắt rất vừa miệng (ăn 1 miếng hết ngay).
→ Tôi đã đọc xong hết cuốn tiểu thuyết dài trong 2 ngày.
② これは食べきり サイズ の ケーキ です。
→ Đây là loại bánh ngọt được cắt rất vừa miệng (ăn 1 miếng hết ngay).
③ お金を使い切ってしまった。
→ Tôi đã tiêu hết tiền rồi.
④ 彼のことを信じ切っています。
→ Tôi có niềm tin tuyệt đối vào ông ấy.
⑤ 山道を登りきったところに小屋があった。
→ Leo hết con đường mòn lên núi này thì sẽ có túp lều nhỏ.
⑥ お小遣いを使い切ってしまった。
→ Tôi đã xài hết tiền tiêu vặt.
⑦ 長編の冒険小説を一週間かけて読みきった。
→ Tôi đã mất khoảng một tuần để đọc quyển tiểu thuyết trinh thám dài tập này.
⑧ 3巻から成る小説を夏休み中に全部読みきった。
→ Trong kỳ nghỉ hè tôi đã đọc xong một tiểu thuyết gồm 3 quyển.
⑨ 水泳が苦手だった春子は中学生になってから 一千メートルを泳ぎきって自信をつけたようだ。
→ Haruko vốn rất ngại bơi nhưng từ sau khi lên cấp 2 đã bơi được hết quãng đường 1000m nên có vẻ đã tự tin rất nhiều.
⑩ 無理な仕事をして疲れきってしまった。
→ Tôi mệt nhoài vì đã gắng làm công việc quá sức mình.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
⑪ 今日は忙しくて、もう疲れ切ってしまった。
→ Hôm nay quá bận rộn nên tôi đã mệt nhoài.
⑫ そんな分かりきったことをいつまで言っているんだ。
→ Anh định cứ nhai đi nhai lại việc mà tôi hiểu rõ quá rồi đến khi nào đây?
⑬ 慎重な彼が「絶対にやれる」と言いきったのだから、 相当の自信があるのだろう。
→ Một người thận trọng như anh ấy mà còn nói “nhất định sẽ làm được” thì ắt hẳn anh ta khá tự tin về việc đó.
⑭ 彼女のわがままに困り切っている。
→ Tôi vô cùng khổ sở vì sự ích kỷ của cô ấy.
⑮ 山本さんは年を取った両親と入院中の奥さんを抱え、困りきっているらしい。
→ Nghe nói anh Yamamoto vô cùng vất vả vì phải chăm lo cho cha mẹ già và người vợ đang nằm bệnh viện.
⑯ この絵はその情景を十分に描ききっていると言えない。
→ Không thể nói là bức tranh này đã lột tả hết được cảnh tượng đó.
⑰ 彼女は絶対に自分が正しいと言い切った。
→ Cô ấy cứ khăng khăng nói mình là đúng.
⑱ 大きな布を二つ断ち切った。
→ Tôi cắt đứt miếng vải lớn ra làm 2 mảnh.
⑲ 別れてからも彼女のことを思い切ることができない。
→ Dù đã chia tay nhưng tôi vẫn không nguôi nhớ về cô ấy.
⑳ 故郷に留まりたいという思いを断ち切って出発した。
→ Tôi đã dứt bỏ ý định ở lại quê hương để ra đi.