Cấu trúc
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Đưa ra lời gợi ý, khuyên bảo, thể hiện ý “như thế là thích hợp nhất, hoặc tốt nhất trong tình huống đó, gián tiếp đóng vai trò khuyên bảo, cảnh cáo hoặc ra lệnh” làm gì trong tình huống cụ thể nào đó (=したほうがいい/ しないほうがいい)
- ② Không dùng dạng quá khứ, phủ định, nghi vấn. Đi với động từ thể hiện ý chí.
- ③ Là cách nói đưa ra lời khuyên, lời cảnh báo, nên không nên dùng với người vế trên.
- ④ Thường dùng trong văn nói.
- ⑤ Cấu trúc này giống với cấu trúc「~こと」, nhưng chỉ khác 1 điểm là「ことだ」thường được dùng trong văn nói, còn「~こと」lại thường được dùng trong văn viết
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① 暖かくして、ゆっくり休むことだ。
→ Cậu nên làm ấm cơ thể và từ từ nghỉ ngơi.
② 無理を しないことです。
→ Anh không nên làm quá sức.
③ 一度に全部は無理です。毎日少しずつ勉強することです。
→ Một lần muốn học hết toàn bộ là không thể. Mỗi ngày nên học một chút thì hơn.
④ 外の人に頼らないで、とにかく自分でやってみることだ。
→ Cậu không nên dựa dẫm vào người khác, dù sao cậu cũng nên tự mình làm thử đi.
⑤ 成功するには、成功するまで決してあきらめないことだ。
→ Để thành công thì cho tới khi đạt được nó cậu nên quyết tâm không từ bỏ.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
→ Nếu muốn thắng trận đấu thì mỗi ngày phải luyện tập.
⑱ 太りたくなければ、夜遅く食べないことです。
→ Nếu không muốn béo lên thì đừng nên ăn vào đêm muộn