Cấu trúc
[Nghi vấn từ] + Vて + ことか/ことだろう
[Nghi vấn từ] + Danh từ + (である/だった) + ことか/ことだろう
[Nghi vấn từ] + Tính từ い + ことか/ことだろう
[Nghi vấn từ] + Tính từ -na + な/だった + ことか/ことだろう
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Là cách nói dùng để diễn đạt một cách cảm thán ý “vô cùng to lớn – rất rất nhiều”, tới mức không thể xác minh được mức độ.
- ② Hầu hết đều đi với nghi vấn từ ở phía trước, những dạng như「なんと∼ことか・どんなに∼ことか・どれほど∼ことか」
- ③ Mẫu câu thường đi với những động, tính từ biểu hiện cảm xúc, tâm trạng như 喜ぶ、心配する、うれしい、悲しい、幸せ v.v.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① 新しい仕事が決まったと聞いたら、両親はどんなに喜ぶことか。
→ Bố mẹ tôi mà nghe thấy việc tôi đã quyết định công việc mới thì sẽ vui cực kỳ.
② 1 か月も入院するなんて、けが を した選手はどんなにつらいことか。
→ Cầu thủ bị thương nằm viện đến 1 tháng trời thật là vất vả quá.
③ 初めての孫が生れたとき、母がどんなに喜んだことか。
→ Mẹ tôi đã vui biết bao khi đứa cháu đầu tiên ra đời.
④ 合格できたら、どんなに嬉しいことか。
→ Nếu mà đỗ thì vui biết mấy.
⑤ この景色なんときれいなことか。
→ Cảnh sắc này đẹp biết bao.
⑥ この城を完成させるのに、いったい何年かかったことだろう。
→ Phải mất bao nhiêu năm mới có thể hoàn thành được tòa thành này
⑦ 会社の先輩との飲み会は楽しくないのに、友達との飲み会はなんて楽しいことだろう。
→ Đi nhậu với tiền bối trong công ty thì không vui vậy mà đi nhậu với bạn thì vui biết bao.
⑧ この参考書を何年使ってきたことだろう。本当に役に立った。
→ Tôi đã sử dụng sách tham khảo này biết bao nhiêu năm rồi. Thật sự rất hữu ích.
⑨ 5回目の受験にして、ようやくJLPT N1に合格したジョンさんは、どんなに嬉しかったことだろう。
→ Kì thi lần thứ 5 này cuối cùng John cũng đỗ JLPT N1, thật là vui mừng biết bao.
⑩ 家の近くに地下鉄が通って、どんなに便利なことだろう。
→ Có tàu điện ngầm chạy gần nhà mới tiện biết bao.
⑪ 学生時代、奨学金がもらえてどれほど助かったことか。
→ Khi còn là sinh viên mà được nhận học bổng thì tốt biết mấy.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
→ Hồi còn sinh viên, thật là đỡ biết mấy khi tôi có thể nhận được học bổng của trường.