Cấu trúc
Động từ thể từ điển + まで (cho đến khi)
Danh từ + まで (đến tận, đến mức, thậm chí)
Danh từ + まで (đến tận, đến mức, thậm chí)
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Dùng trong trường hợp miêu tả điểm đến của một sự việc nào đó. Đôi khi cũng được dùng với ý nghĩa “Đến, Thậm chí ….”
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① 映画が始まるまで 30分があります。
→ Còn 30 phút nữa phim mới bắt đầu/ Đến lúc phim bắt đầu còn 30 phút nữa.
② 連絡があるまで待っています。
→ Tôi sẽ đợi cho tới khi anh liên lạc.
③ 成功するまで諦めないことが成功する秘訣だ。
→ Không bỏ cuộc cho tới khi đạt được thành công chính là bí quyết thành công.
④ この魚は骨まで食べられますよ。
→ Cá này đến cả xương cũng ăn được đấy.
⑤ あなたまで私を疑うのですか。
→ Đến anh mà cũng nghi ngờ tôi sao?
⑥ 忙しいのは分かりますが、お正月まで働くんですか。
→ Em biết là anh bận rồi nhưng đến tận Tết mà vẫn làm việc ư?
⑦ そんな新しいものまで捨てちゃうの?もったいない。
→ Đến đồ mới như vậy mà cũng vứt luôn đi sao? Phí quá.
⑧ 彼は見舞いに来てくれただけじゃなくて、料理まで作ってくれた。
→ Anh ấy không chỉ đến thăm mà thậm chí còn nấu ăn giúp.
→ Còn 30 phút nữa phim mới bắt đầu/ Đến lúc phim bắt đầu còn 30 phút nữa.
② 連絡があるまで待っています。
→ Tôi sẽ đợi cho tới khi anh liên lạc.
③ 成功するまで諦めないことが成功する秘訣だ。
→ Không bỏ cuộc cho tới khi đạt được thành công chính là bí quyết thành công.
④ この魚は骨まで食べられますよ。
→ Cá này đến cả xương cũng ăn được đấy.
⑤ あなたまで私を疑うのですか。
→ Đến anh mà cũng nghi ngờ tôi sao?
⑥ 忙しいのは分かりますが、お正月まで働くんですか。
→ Em biết là anh bận rồi nhưng đến tận Tết mà vẫn làm việc ư?
⑦ そんな新しいものまで捨てちゃうの?もったいない。
→ Đến đồ mới như vậy mà cũng vứt luôn đi sao? Phí quá.
⑧ 彼は見舞いに来てくれただけじゃなくて、料理まで作ってくれた。
→ Anh ấy không chỉ đến thăm mà thậm chí còn nấu ăn giúp.