[Ngữ pháp N3] まるで ~ よう/みたい:Cứ như thể là…

bình luận Ngữ Pháp N3, JLPT N3, N3 Soumatome, (5/5)
Cấu trúc
 まるで ~ よう/みたい
Cách dùng / Ý nghĩa
  • ① Trong ngữ pháp N4, chúng ta đã học cấu trúc về よう/みたい mang ý nghĩa là “giống như, có vẻ như, dường như”. Khi thêm まるで, mẫu câu này sẽ dùng trong trường hợp muốn so sánh một sự việc, hành động ở mức cao, tương đương với điều mà người khác không thể hình dung ra nổi, khó tin.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① 合格ごうかくした。まるでゆめようだ
→ Đỗ rồi! Cứ như là mơ vậy!

② 日本語にほんごまるで日本人にほんじんはなしているみたいこえる。
→ Tiếng Nhật của anh ấy nghe cứ như là người Nhật nói vậy.

③ 田中たなかさんはうたがじょうずですね。まるで歌手かしゅのようです。
→ Tanaka hát hay nhỉ. Cứ như là ca sĩ ấy.

④ 鳥取とっとりにある砂丘さきゅうまるで砂漠さばくみたいです。
→ Đồi cát ở Tottori cứ như là sa mạc vậy.

⑤ 彼女かのじょつくったハンバーグ はとても美味おいしかった。まるで レストラン みたいな ハンバーグ だ。
→ Món thịt viên hamburger mà cô ấy làm rất ngon. Cứ như là hamburger ở nhà hàng vậy.

⑥ あの二人ふたりまるで兄弟きょうだいのようによくている。
→ Hai người kia giống nhau cứ như hai anh em vậy.

 少年しょうねんたちはまるでさかなのよういけおよいでいた。
→ Mấy đứa nhỏ bơi lội trong ao như những chú cá.

⑧ わがしゃあたらしいロボットはまるで人間にんげんのように手足てあし自由じゆううごきます。
→ Rô bốt mới của công ty chúng tôi di chuyển tay chân một cách tự do như thể con người vậy.
 
 あの二人ふたりはなしていると、まるでけんかをしているようにこえます。
→ Khi hai người đó đang nói chuyện, nghe cứ như là đang cãi nhau vậy.

Từ khóa: 

marude you

marude mitai


Tác giả Tiếng Nhật Đơn Giản

📢 Trên con đường dẫn đến THÀNH CÔNG, không có DẤU CHÂN của những kẻ LƯỜI BIẾNG


Mình là người sáng lập và quản trị nội dung cho trang Tiếng Nhật Đơn Giản
Những bài viết trên trang Tiếng Nhật Đơn Giản đều là kiến thức, trải nghiệm thực tế, những điều mà mình học hỏi được từ chính những đồng nghiệp Người Nhật của mình.

Hy vọng rằng kinh nghiệm mà mình có được sẽ giúp các bạn hiểu thêm về tiếng nhật, cũng như văn hóa, con người nhật bản. TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN !

+ Xem thêm