Cấu trúc
N + は + めったにない
めったに ~ Vない
めったに ~ Vない
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Thường dùng trong trường hợp số lượng của sự vật, sự việc rất ít, hầu như hiếm khi có được, xảy ra
- ② Cấu trúc này nhấn mạnh vào việc tần suất, số lần làm việc gì đó rất ít, hầu như là không.
- ③ Tương đương với mẫu 「ほとんど ~ ない」
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① こんな チャンス はめったにないよ。
→ Cơ hội như thế hiếm lắm.
② 忙しくてめったに休みが取れない。
→ Tôi bận quá nên hầu như không thể xin nghỉ.
③ 彼はめったに出かけません。
→ Anh ta hầu như không ra ngoài.
④ このところではめったに雪が降りません。
→ Chỗ này hiếm khi có tuyết rơi.
⑤ 彼女はめったに泣かない。
→ Cô ấy hiếm khi khóc.
⑦ 私はめったに飲みに行きません。
→ Tôi hiếm khi đi nhậu (đi uống rượu).
⑨ 彼女は週末に出勤することはめったにない。
→ Cô ấy hiếm khi đi làm vào cuối tuần.
⑪ 彼はめったに会いません。
→ Tôi hiếm khi gặp anh ấy.