[Ngữ pháp N3] もし ~ としても/としたって:Ngay cả nếu…thì cũng…/ Giả sử là….thì cũng…/ Thậm chí nếu…/ Dù cho…

bình luận Ngữ Pháp N3, N3 Soumatome, JLPT N3, (5/5)
Cấu trúc
もし +  Động tính từ thể thường / Danh từ + としても/としたって
Cách dùng / Ý nghĩa
  • ① Mẫu câu dùng khi nói về một giả định có khả năng xảy ra rất thấp. 「としたって」 dùng trong hội thoại hàng ngày (văn nói)
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① もしやすみをったとしても旅行りょこうかないつもりです。
→ Ngay cả tôi có được nghỉ đi nữa thì tôi cũng không có ý định đi du lịch.

② もしかねがたくさんあったとしても、そんなものはわない。
→ Dù có nhiều tiền đi nữa tôi cũng không mua cái thứ như thế.

③ もし決勝戦けっしょうせんのこったとしったて優勝ゆうしょうむずかしいでしょう。
→ Giả sử có vào được trận chung kết đi nữa thì khả năng vô địch cũng là khó.

④ もし試験しけん合格ごうかくしたとしても勉強べんきょうをやめます。
→ Cho dù có đỗ kỳ thi thì tôi cũng sẽ nghỉ học.

⑤ もし無料むりょうとしてもきません。
→ Cho dù là miễn phí, thì tôi cũng không đi.

NÂNG CAO
① もしもまれわれるなら、おとこになりたい。
→ Nếu được sinh ra lần nữa thì tôi muốn trở thành con trai.

② もしも地震じしんきても、このいえ丈夫じょうぶだから、たおれないでしょう。
→ Nếu có động đất đi nữa thì ngôi nhà này vững chắc nên sẽ không đổ đâu nhỉ?
Từ khóa: 

moshi toshitemo

moshimo

toshitatte


Tác giả Tiếng Nhật Đơn Giản

📢 Trên con đường dẫn đến THÀNH CÔNG, không có DẤU CHÂN của những kẻ LƯỜI BIẾNG


Mình là người sáng lập và quản trị nội dung cho trang Tiếng Nhật Đơn Giản
Những bài viết trên trang Tiếng Nhật Đơn Giản đều là kiến thức, trải nghiệm thực tế, những điều mà mình học hỏi được từ chính những đồng nghiệp Người Nhật của mình.

Hy vọng rằng kinh nghiệm mà mình có được sẽ giúp các bạn hiểu thêm về tiếng nhật, cũng như văn hóa, con người nhật bản. TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN !

+ Xem thêm