[Ngữ pháp N3-N2] ~ につれて:Càng…càng…/ Kéo theo…

bình luận Ngữ Pháp N3, JLPT N3, N3 Mimikara Oboeru, (5/5)
Cấu trúc

Danh từ + につれて/につれ
Vる + につれて/につれ

Cách dùng / Ý nghĩa
  •  Là cách nói diễn tả mối quan hệ rằng “Khi một trạng thái nào đó thay đổi, thì đồng thời một trạng thái khác cũng thay đổi theo cùng một chiều hướng (tăng, giảm, tốt xấu…)”. 
  • ② Động từ đi trước につれてlà những từ thể hiện sự thay đổi, biến đội (như すすむ、ふかまる、ひろがる、変化へんかする v.v.)
  • ③ Vế sau không đi cùng những từ thể hiện ý chí người nói (như Vしましょう、Vしたい v.v.) 
  • ④ Trong văn viết, cũng được thể hiện là 「~つれ」
  • ⑤ Cấu trúc này có cách sử dụng tương tự như にしたがって nhưng につれて chỉ dùng cho trường hợp nêu rõ 1 chiều biến đổi (tăng, giảm, phát triển, suy thoái…). Còn にしたがって có phạm vi sử dụng rộng hơn, có thể sử dụng cho cả những trường hợp không thay đổi theo một chiều hướng cũng được (tăng giảm, biến đổi, thay đổi…). Xem chi tiết ở phần Nâng cao bên dưới.
  • ⑥ Trong kiến thức N2, thường hay bắt gặp 2 cặp ngữ pháp có cách sử dụng tương tự nhau là「~につれて~にしたがって」và「~にともなって~とともに」.
    Nếu「~につれて・~にしたがって」 nhấn mạnh tới sự thay đổi theo từng giai đoạn, còn 「~に伴って・~とともに」 nhấn mạnh toàn bộ quá trình thay đổi, chứ không nhấn mạnh theo giai đoạn.
    Ví dụ : Càng leo lên cao không khí càng loãng.
    Nếu sử dụng 「~につれて・~にしたがって」 thì sẽ nhấn mạnh theo từng giai đoạn, cứ leo thêm từng chút một, 50m, 100m, 200m…thì không khí sẽ loãng dần.
    Còn nếu sử dụng 「~に伴って・~とともに」 thì sẽ nhấn mạnh luôn, CÀNG lên cao thì không khí lại CÀNG loãng đi, chứ không nhấn mạnh tính giai đoạn từng nấc thang như 「~につれて・~にしたがって」 nữa
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① 時間 じかん がたつにつれてあのときのことを わす れてしまうから、 いま のうちに いておこう。
→ Vì theo thời gian, chúng ta sẽ quên mất những chuyện khi đó, nên ngay bây giờ chúng ta hãy ghi chép lại.
 
②  まち 発展 はってん につれて まえ になかった あたら しい 問題 もんだい まれて た。
→ Thành phố càng phát triển, thì càng phát sinh ra vấn đề mới mà trước đó không có.
 
 時間 じかん につれてあいふかくなる。
→ Theo thời gian, tình yêu càng tr nên sâu đậm hơn.
 
  につれて 天気 てんき 次第 しだい 悪化 あっか しつつあった。
→ Ngày trôi qua thì thời tiết càng trở nên xấu hơn.
 
  とし につれて 経験 けいけん 豊富 ほうふ になる。
→ Càng lớn tuổi thì kinh nghiệm càng phong phú hơn.
 
⑥ 温度 おんど がるにつれて みず 分子 ぶんし うご きが 活発 かっぱつ になってくる。
→ Nhiệt độ càng tăng thì sự chuyển động của các phân tử nước càng năng động hơn.
 
⑦ 時間 じかん につれて かな しみは うす らいできた。
→ Theo thời gian, nỗi buồn cũng vơi đi.
 
 台風 たいふう ちか づくにつれて あめ がひどくなってきた。
→ Bão càng đến gần thì mưa càng dữ dội hơn.
 
⑨  かれ とし につれて 次第 しだい 頑固 がんこ になった。
→ Ông ấy càng lớn tuổi thì càng trở nên cố chấp.
 
⑩ 試合 しあい すす につれて 観衆 かんしゅう 興奮 こうふん してきて 大騒 おおさわ ぎとなった。
→ Trận đấu càng kéo dài, khán giả càng phấn khích và trở nên ồn ào.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
⑪ みんなに かって つよ がりを ったものの、 試合 しあい ちか づくにつれて かれ 不安 ふあん になってきた。
→ Tuy anh ta luôn tỏ ra hùng hồn trước mọi người, nhưng khi trận đấu càng đến gần thì anh ta càng trở nên lo lắng.
 
⑫ 調査 ちょうさ すす につれ 震災 しんさい 被害 ひがい のひどさが あき らかになってきた。
→ Điều tra càng nhiều thì mức độ nghiêm trọng thiệt hại do động đất càng trở nên rõ ràng hơn.
 
⑬ 成長 せいちょう するにつれて むすめ 無口 むくち になってきた。
→ Càng lớn lên, con gái tôi càng trở nên ít nói.
 
⑭ 日本語 にほんご 上手 じょうず になるにつれて 友達 ともだち え、 日本 にほん での 生活 せいかつ たの しくなってきた。
→ Tiếng Nhật càng giỏi thì bạn ngày càng nhiều hơn và cuộc sống ở Nhật càng trở nên vui hơn.
NÂNG CAO
Về cơ bản, cách dùng của につれて giống với cấu trúc にしたがって nhưng につれて chỉ dùng cho trường hợp cùng thay đổi theo một chiều hướng (A tăng thì B tăng, A giảm thì B giảm). Còn にしたがって không thay đổi theo một chiều hướng cũng được (Có thể A tăng thì B giảm hoặc ngược lại)

Ví dụ

台風たいふう接近せっきんにつれてあめかぜつよくなってきた
Cơn bão càng tiến gần, mưa và gió càng trở nên mạnh

くるまの スピード ががるにしたがって事故じこ危険性きけんせいたかくなる
Càng tăng tốc độ chạy xe, nguy cơ xảy ra tai nạn càng tăng cao
Từ khóa: 

nitsurete

nitsure


Tác giả Tiếng Nhật Đơn Giản

📢 Trên con đường dẫn đến THÀNH CÔNG, không có DẤU CHÂN của những kẻ LƯỜI BIẾNG


Mình là người sáng lập và quản trị nội dung cho trang Tiếng Nhật Đơn Giản
Những bài viết trên trang Tiếng Nhật Đơn Giản đều là kiến thức, trải nghiệm thực tế, những điều mà mình học hỏi được từ chính những đồng nghiệp Người Nhật của mình.

Hy vọng rằng kinh nghiệm mà mình có được sẽ giúp các bạn hiểu thêm về tiếng nhật, cũng như văn hóa, con người nhật bản. TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN !

+ Xem thêm