Cấu trúc
Thể thường + に決まっている
Tính từ đuôi い + に決まっている
Tính từ -na/ Danh từ + に決まっている (không thêm な、の hay だ)
Tính từ đuôi い + に決まっている
Tính từ -na/ Danh từ + に決まっている (không thêm な、の hay だ)
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Mẫu câu thể hiện sự khẳng định, phán đoán chủ quan của người nói về việc gì đó, có thể có hoặc không có căn cứ: “nhất định là thế”
- ② Khi quan điểm của người nói hoàn toàn khác với sự suy đoán của người nghe, thì ta dùng dạng「~に決まっているじゃないか」「~に決まっているじゃないの?」.
- ③ Đây là cách nói đồng nghĩa với に違いない và に相違ない. Tuy nhiên, Khác với に違いない và に相違ない là dựa vào chứng cứ để phán đoán, にきまっている là cách nói mang tính chủ quan, trực cảm, mang ý là dù là ai cũng sẽ nghĩ vậy.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① 紙に書いても、忘れるに決まっている。
→ Dù có viết vào giấy nhưng chắc chắn vẫn quên.
② 医者になりたいけど、無理に決まっている。
→ Tôi muốn trở thành bác sĩ nhưng nhất định là không thể rồi.
③「田中さん今日の パーティ に来てくれるかな」
-「来ないにきまっているでしょう。パーティ嫌いなんだから」
→ Không biết Tanaka có đến buổi tiệc hôm nay không nhỉ?/
ー Chắc chắn là không rồi còn gì. Cậu ấy ghét tiệc tùng mà.
④ 一人で外国へ旅行するなんて、親に反対されるに決まっている。
→ Tớ chắc chắn bố mẹ cậu sẽ phản đối việc cậu đi du lịch nước ngoài một mình.
⑤ そんなうまい話はうそに決まっていますよ。
→ Câu chuyện hay ho như vậy nhất định là không có thật rồi.
⑥「明日の試合だいじょうぶかな」
-「勝つにきまっているでしょう。相手は前の シーズン最下位だったんだから。うちの チーム は優勝したんだよ」
→ Không biết trận đấu ngày mai ra sao nhỉ? /
- Không phải chúng ta chắc thắng sao? Đối thủ đứng hạng bét mùa năm ngoái còn đội mình vô địch cơ mà.
→ Dù có viết vào giấy nhưng chắc chắn vẫn quên.
② 医者になりたいけど、無理に決まっている。
→ Tôi muốn trở thành bác sĩ nhưng nhất định là không thể rồi.
③「田中さん今日の パーティ に来てくれるかな」
-「来ないにきまっているでしょう。パーティ嫌いなんだから」
→ Không biết Tanaka có đến buổi tiệc hôm nay không nhỉ?/
ー Chắc chắn là không rồi còn gì. Cậu ấy ghét tiệc tùng mà.
④ 一人で外国へ旅行するなんて、親に反対されるに決まっている。
→ Tớ chắc chắn bố mẹ cậu sẽ phản đối việc cậu đi du lịch nước ngoài một mình.
⑤ そんなうまい話はうそに決まっていますよ。
→ Câu chuyện hay ho như vậy nhất định là không có thật rồi.
⑥「明日の試合だいじょうぶかな」
-「勝つにきまっているでしょう。相手は前の シーズン最下位だったんだから。うちの チーム は優勝したんだよ」
→ Không biết trận đấu ngày mai ra sao nhỉ? /
- Không phải chúng ta chắc thắng sao? Đối thủ đứng hạng bét mùa năm ngoái còn đội mình vô địch cơ mà.
⑦ こんないたずらをするのはあいつに決まっている
→ Kẻ làm trò chọc phá này nhất định là hắn.
⑧ 風邪 を 引 いたの? 大雨 の 中 でサッカーしてるからだよ。 引 くに 決 まっているでしょう。
→ Bị cảm rồi à? Vì con chơi đá bóng trong lúc trời mưa to đấy. Hẳn nhiên là phải bị cảm rồi.
⑨ そんな 暗 いところで 本 を 読 んだら 目 に 悪 いに 決 まっている。
→ Nếu đọc sách ở nơi tối như thế thì chắc chắn sẽ có hại cho mắt đấy.
⑩ 夜 も 寝 ないで 勉強 したのだから、 合格 するに 決 まっている。
→ Vì nó học ngày đêm nên hẳn nhiên là sẽ đậu.
⑪ きっと 彼 も 参加 したがるに 決 まっている。
→ Nhất định là anh ấy cũng muốn tham gia.
⑫ そんなことを 言 ったら 彼女 が 気 を 悪 くするに 決 まっているじゃないか。
→ Nếu nói ra điều ấy, nhất định cô ấy sẽ buồn lòng.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
⑬ 昨晩 3 時 までお 酒 を 飲 んでいたの?それじゃ、 朝起 きられないに 決 まっているよ。
→ Tối qua anh uống rượu đến 3 giờ sáng à? Thế thì nhất định sáng không dậy nổi là đúng rồi.
⑭ 今週中 に30 枚 のレポートを 書 くなんて 無理 に 決 まっています。
→ Phải viết bài báo cáo 30 trang nội trong tuần này thì nhất định là không thể rồi.
⑮ A「 田中 さん、ちゃんと 時間 に 間 に 合 ったかしら。」
Không biết anh Tanaka có kịp giờ không?
B「30 分 も 遅 くで 行 ったのだから、 遅刻 したに 決 まっているじゃないの。」
→ Vì anh ấy khởi hành trễ tới 30 phút, cho nên nhất định là đã đến muộn rồi.
⑯ 子供 にそんなお 菓子 を 見 せたらほしがるに 決 まっている。
→ Nếu để mấy đứa bé thấy bánh kẹo như thế thì hẳn nhiên là nó thèm rồi.
⑰ あの 選手 は 今 まで 誰 にも 負 けたことがないから、 優勝 するに 決 まっていますよ。
→ Vận động viên đó trước giờ chưa từng thua ai nên nhất định là sẽ lại vô địch.
⑱ できたばかりのコーヒーを、 一度 に 飲 もうとするなんて 熱 いに 決 まっているでしょう。
→ Uống ức một lần cafe vừa pha xong thì hẳn nhiên là phải nóng rồi.
⑲ そんなうまい 話 はうそにきまっていますよ。
→ Một câu chuyện hay ho như thế thì nhất định là xạo rồi.
⑳ デパートよりスーパーの 方 が 品物 が 安 いに 決 まっているよ。スーパーへ行こう。
→ Chắc chắn là hàng hóa ở siêu thị phải rẻ hơn ở cửa hàng tổng hợp rồi. Chúng ta đi siêu thị nào.
㉑ 同 じ 値段 なら、 質 がいいほうがたくさん 売 れるに 決 まっている。
→ Nếu cùng giá thì hẳn nhiên cái có chất lượng tốt hơn sẽ bán chạy hơn.
㉒ 選挙 では 林氏 が 当選 するに 決 まっている。 彼 はこの 土地 の 有力者 なんだから。
→ Trong cuộc bầu cử thì nhất định là ông Hayashi sẽ trúng cử. Vì ông ta là người quyền lực ở vùng này.