Cấu trúc
Vる + 一方で/一方だ
Danh từ + の + 一方で/一方だ
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Là cách nói Diễn tả xu hướng, sự thay đổi ngày càng tiếp diễn, tình trạng cứ ngày càng tiến triển không ngừng theo một chiều hướng nhất định nào đó. Thường sử dụng cho những tình huống không tốt
- ② Mẫu câu này thường dùng với những động từ chỉ sự thay đổi: 減る、増える、良くなる、悪くなる v.v
- ③ Các bạn chú ý là các động từ đi kèm với 一方 PHẢI là những động từ thể hiện sự biến đổi, thay đổi
- ④ 一方だ có cách dùng tương tự với ~ばかりだ , nhưng ばかりだ thường dùng với xu hướng biến đổi không tốt, còn 一方だ thì cả tốt và không tốt đều dùng được
- ⑤ Phân biệt 4 mẫu ngữ pháp thể hiện sự biến đổi, thay đổi: 「~ようとしている」「~始める」「~つつある」「一方だ・ばかりだ」qua hình ảnh bên dưới
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① 最近パソコン通信の利用者は増える一方だ。
→ Gần đây người dùng máy tính để trao đổi thông tin ngày càng tăng lên.
② この街も若い人が減って、お年寄りばかりになったね。
- うん、お店も減る一方だし、この先どうなるんだろうね。
→ Thị trấn này người trẻ thì giảm, giờ còn toàn là người già.
ー Ừ, số lượng cửa hàng cũng ngày càng giảm, sau này không biết sẽ thành thế nào đây?
③ 都市の環境は悪くなる一方なのに、若者は都市にあこがれる。
→ Dù môi trường đô thị ngày càng xấu đi, nhưng giới trẻ vẫn mơ ước cuộc sống đô hội.
④ うちの近くにも図書館作ってくれないかなあ。
-無理だと思うよ。市の借金は年々年々増える一方みたいだから。
→ Sao người ta không xây thư viện gần nhà mình nhỉ?
ー Anh nghĩ là không thể. Vì khoản nợ của thành phố có vẻ như ngày càng tăng lên.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
⑫ 不況のせいで収入が減った。貯金も減る一方だ。
→ Thu nhập giảm do suy thoái kinh tế. Tiền gửi tiết kiệm cũng ngày càng giảm.
⑬ 祖母の病気は入院後も悪くなる一方だ。
→ Bệnh của bà tôi sau khi nhập viện cũng vẫn trở nên nặng hơn.
⑭ どこの都市も、増える一方のごみに悩まされているようだ。
→ Có vẻ dù ở đô thị nào chăng nữa cũng tồn tại vấn đề rác thải ngày tăng.
⑮ オリンピック が近づき、鈴木選手に対する期待は高まる一方だ。
→ Kì thế vận hội đang đến gần và sự kì vọng dành cho tuyển thủ Suzuki ngày càng tăng cao.