Cấu trúc
Danh từ + と共に
Động từ thể る + と共に
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Diễn tả ý “cùng với, hợp tác, cùng nhau…”
- ② Diễn tả hai sự việc xảy ra đồng thời.
- ③ Diễn tả ý “hành động hoặc thay đổi này diễn ra ứng với một hành động hoặc thay đổi khác“
- ④ Cấu trúc này có cách sử dụng tương tự như ~に伴って nhưng ~とともに chỉ dùng cho trường hợp nêu rõ 1 chiều biến đổi (tăng, giảm, phát triển, suy thoái…). Còn ~に伴って có phạm vi sử dụng rộng hơn, có thể sử dụng cho cả những trường hợp không thay đổi theo một chiều hướng cũng được (tăng giảm, biến đổi, thay đổi…).
- ⑤ Trong kiến thức N2, thường hay bắt gặp 2 cặp ngữ pháp có cách sử dụng tương tự nhau là「~につれて・~にしたがって」và「~に伴って・~とともに」.
Nếu「~につれて・~にしたがって」 nhấn mạnh tới sự thay đổi theo từng giai đoạn, còn 「~に伴って・~とともに」 nhấn mạnh toàn bộ quá trình thay đổi, chứ không nhấn mạnh theo giai đoạn.
Ví dụ : Càng leo lên cao không khí càng loãng.
Nếu sử dụng 「~につれて・~にしたがって」 thì sẽ nhấn mạnh theo từng giai đoạn, cứ leo thêm từng chút một, 50m, 100m, 200m…thì không khí sẽ loãng dần.
Còn nếu sử dụng 「~に伴って・~とともに」 thì sẽ nhấn mạnh luôn, CÀNG lên cao thì không khí lại CÀNG loãng đi, chứ không nhấn mạnh tính giai đoạn từng nấc thang như 「~につれて・~にしたがって」 nữa
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Cách dùng 1: Diễn tả ý “cùng với, hợp tác, cùng nhau…”
Cấu trúc: [Danh từ] + と共に
Có nghĩa là: Cùng với…
※Nghĩa gần tương tự với: 「~と一緒に」
→ Tôi sẽ không thể quên kỉ niệm tôi cùng với bạn mình cố gắng trong 3 năm.
② 日曜日ぐらいは家族とともに過ごしたい。.
→ Tôi muốn dành thời gian cùng gia đình vào ngày chủ nhật.
→ Cùng với Hemingway, Steinbeck là một trong những nhà văn tiêu biểu của Mỹ.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Cách dùng 2: Diễn tả hai sự việc xảy ra đồng thời.
Cấu trúc:
[Danh từ] + と共に
[Động từ thể る] + と共に
[Tính từ đuôi い/な] + と共に
[Danh từ/ Tính từ đuôi な] + である + と共に
Có nghĩa là: Đồng thời với ~
→ Tất cả các tuyển thủ đều xuất phát cùng lúc với tiếng súng.
⑤ 国を発展させるためには、産業の育成とともに子どもたちの教育が大切だ。
→ Để phát triển đất nước thì giáo dục lớp trẻ cũng quan trọng như phát triển công nghiệp.
⑥ 大学教授は自分の研究を するとともに、学生たち を育てなければならない。
→ Giáo sư trường đại học vừa tự mình nghiên cứu vừa phải dạy các sinh viên.
⑦ 娘が結婚した。うれしいとともに、少し寂しくもある。
→ Con gái tôi đã kết hôn. Tôi vui nhưng cũng cảm thấy hơi buồn.
⑧ 「彼女は私にとって妻であるとともに秘書でもあるんです」
→ 「Cô ấy đối với tôi vừa là người vợ vừa là thư ký」
⑨ この素材は丈夫であるとともに色がきれいなことが特長です。
→ Nguyên liệu này vừa bền màu sắc lại đẹp nên nó rất tốt.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Cách dùng 3: Nếu A thay đổi thì B cũng thay đổi
[Danh từ] + と共に
[Động từ thể る] + と共に
Có nghĩa là: Khi, cùng với…thì cũng…
① 生物は年を とるとともに体が少しずつ衰えていく。
→ Khi mà sinh vật già đi thì sức khỏe cũng giảm đi dần dần.
② 日本語の レベル が上がるとともに、勉強が楽しくなってきた。
→ Khi trình độ tiếng Nhật của bạn tăng lên thì càng học càng thấy thích.
③ 車の増加とともに、交通事故も増えている。
→ Số tai nạn giao thông tăng lên cùng với sự gia tăng của số lượng ô tô.
④ 進学率の上昇とともに、低学力の生徒たちが問題になってきている。
→ Cùng với sự gia tăng của tỉ lệ học lên cao, số học sinh có học lực thấp đang trở thành một vấn đề.