Cấu trúc
Tính từ đuôi
Tính từ đuôi い + にしろ
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Là cách nói biểu thị ý nghĩa “dẫu cho có như thế/dẫu là… thì…”. Phía sau sẽ mô tả quan điểm, nhận xét,đánh giá, hoặc thái độ không đồng tình hoặc phê phán của người nói.
- ② Thường đi cùng những từ chỉ sự giá định như たとえ・仮に, hoặc nghi vấn từ…
- ③ Cấu trúc này có cách sử dụng tương tự như「 ~としても」「~にしても」「~にしろ」「~にせよ」Nhưng có 1 điểm khác biệt là vế trước của としても chỉ là giả định. Vế trước của にしても・にしろ・にせよ có thể là giả định, có thể là sự thực. Ngoài ra thì にしろ mang tính kiểu cách, cứng nhắc hơn các cách nói còn lại
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
⑨ いくら才能があるにしろ、一所懸命頑張らなかったら成功できないよ。
→ Dù có tài năng bao nhiêu mà không hết sức cố gắng thì không thể thành công được đâu.
⑩ 若い人であるにしろ、重い犯罪したら、絶対に罰される。
→ Dù là người trẻ nhưng nếu phạm tội nặng thì tuyệt đối vẫn bị phạt.
⑪ 大統領のお息子さんであるにしろ、君は交通規律を守らなきゃならない。
→ Dù cậu có là con trai tổng thống nhưng cậu vẫn phải bảo đảm luật giao thông.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
⑫ お金がなかったにしろ、他人のお金を盗んでいけない
→ Dù không có tiền đi nữa cũng không được cướp của người khác.
⑬ 旅行に行くにしろ、こんなに重い雨が降って楽しむなんかできない。
→ Dù đi du lịch như mưa to thế này thì không thể tận hưởng niềm vui đâu.