Cấu trúc
Thể thường + 上(に)
Tính từ -na + な/ である + 上(に)
Tính từ い + 上(に)
Danh từ + の/である + 上(に)
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Là cách nói diễn tả một trạng thái hay sự việc nào đó không chỉ có vậy mà còn thế nữa, thể hiện tình trạng, tính chất theo chiều hướng đồng thuận (tích cực và tích cực, hoặc tiêu cực và tiêu cực)
- ② Với cấu trúc này thì vế trước và vế sau cùng một dạng đánh giá, tốt cùng tốt, xấu cùng xấu. Không dùng hai vế trái ngược nhau hoặc không liên quan đến nhau.
- ③ Cấu trúc này có cách dùng giống với 「~し、~し」mà chúng ta đã học ở cấp độ N4
- ④ Ngoài ra còn được sử dụng để miêu tả trạng thái hay sự việc xảy ra tiếp theo sau một trạng thái, sự việc nào đó
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① この町は、地下鉄が通ったうえに、デパート もできて、便利になった。
→ Thị trấn này có tàu điện ngầm chạy qua, hơn nữa các trung tâm thương mại cũng được xây dựng nên đã tiện lợi hơn nhiều.
② 彼女は誰にでも親切なうえ、頭もいい。
→ Cô ấy không chỉ tốt với tất cả mọi người mà còn thông minh nữa.
③ 今庭に咲いている花は、きれいなうえに香りもすごくいい。
→ Hoa anh đào đang nở trong vườn vừa đẹp mà hương thơm cũng rất tuyệt.
⑧ 最近の ケータイ は小型である上に多機能だ。
→ Gần đây điện thoại di động không chỉ nhỏ gọn mà còn nhiều chức năng nữa.
⑨ この手続きは、面倒な上に時間もかかるので、皆がいやがっている。
→ Thủ tục này không chỉ rắc rối mà còn mất thời gian nữa nên ai cũng ghét.
→ Thị trấn này có tàu điện ngầm chạy qua, hơn nữa các trung tâm thương mại cũng được xây dựng nên đã tiện lợi hơn nhiều.
② 彼女は誰にでも親切なうえ、頭もいい。
→ Cô ấy không chỉ tốt với tất cả mọi người mà còn thông minh nữa.
③ 今庭に咲いている花は、きれいなうえに香りもすごくいい。
→ Hoa anh đào đang nở trong vườn vừa đẹp mà hương thơm cũng rất tuyệt.
④ 彼 は 頭 がいいうえに、ハンサムだ。
→ Anh ta đã thông minh, lại còn đẹp trai nữa.
⑤ この 機械 は 操作 が 簡単 な 上 に、 小型 で 使 いやすい。
→ Cái máy này thao tác đơn giản, hơn nửa dễ sử dụng vì nhỏ gọn.
⑥ 今年 は 冷夏 である 上 に、 大夫 の 被害 も 大 きくて、 野菜 は 異常 な 高値 を 記録 している。
→ Năm nay mùa hè nhiệt độ đã thấp, thiệt hại do bão gây ra lại lớn, nên giá rau quả tăng cao đến mức dị thường.
⑦ その 男 は 年 を 取 っている 上 に、 体 も 弱 っており、 仕事 をするのは 無理 だ。
→ Người đàn ông đó đã lớn tuổi, hơn nữa sức khỏe cũng đã yếu, nên làm việc là không thể.
⑧ 最近の ケータイ は小型である上に多機能だ。
→ Gần đây điện thoại di động không chỉ nhỏ gọn mà còn nhiều chức năng nữa.
⑨ この手続きは、面倒な上に時間もかかるので、皆がいやがっている。
→ Thủ tục này không chỉ rắc rối mà còn mất thời gian nữa nên ai cũng ghét.
⑩ 彼女 は 就職 にしっぱした 上 、 付 き 合 っていた 人 にも 振 られて、とても 落 ち 込 んでいた。
→ Cô ấy đã thất bại trong việc đi tìm công ăn việc làm, hơn nữa lại bị người yêu ruồng bỏ nên tinh thần rất suy sụp.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
⑪ そのスポーツクラブは 入会金 が 要 らない上 に、 私 の 家 から 近 い。
→ Câu lạc bộ thể thao đó không cần hội phí, hơn nữa lại gần nhà tôi.
⑫ その 選手 は 日本記録 も 更新 した 上 に、 銀 メダルももらって、 自分 でも 信 じられないという 顔 をしていた。
→ Vận động viên đó tỏ ngạc nhiên rằng chính mình cũng không thể tin nổi việc anh ta đã phá kỷ lục Nhật Bản, lại còn nhận được huy chương bạc.
⑬ この 文章 は 漢字 の 間違 いが 多 い 上 に 文法 の 間違 いも 多 い。
→ Bài viết này đã sai nhiều chữ Kanji mà ngữ pháp sai cũng nhiều.
⑭ このあたりは 閑静 な 上 に、 駅 にも 近 く 住環境 としては 申 し 分 ない。
→ Khu này đã yên tĩnh, hơn nữa lại gần nhà ga nên nói về môi trường sống thì thật là hoàn hảo.
⑮ この 手続 きは、 面倒 な 上 に 時間 もかかるので、 皆 がいやがっている。
→ Thủ tục này rất phiền hà, hơn nữa lại còn tốn thời gian nên mọi người đều khó chịu.
⑯ ゆうべは 道 に 迷 った 上 、 雨 にも 降 られて 大変 でした。
→ Tôi qua chúng tôi vô cùng khổ sở vì đã lạc đường mà còn bị mắc mưa nữa.
⑰ この 本 は 内容 が 難 しい 上 に、 翻訳 がよくないので 読 みにくい。
→ Quyển sách này có nội dung đã khó, hơn nửa bản dịch là không tốt nên rất khó đọc.
⑱ 彼 の 話 は 長 い 上 に、 要点 がはっきりしないから、 聞 いている 人 は 疲 れる。
→ Câu chuyện của anh ta đã dại lại còn không rõ nội dung chính nên người nghe cảm thấy rất mệt.
⑲ 今庭 に 咲 いている 花 は、きれいな 上 に 香 りもすごくいい。
→ Hoa đang nở ngoài vườn không chỉ đẹp mà còn rất thơm nữa.
→ Hoa đang nở ngoài vườn không chỉ đẹp mà còn rất thơm nữa.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
NÂNG CAO
その上: hơn nữa, thêm vào đó, ngoài ra
その上 mang nghĩa “hơn nữa, thêm vào đó, ngoài ra” được sử dụng như một từ nối để bổ sung thêm ý cho câu phía trước.
① この店の料理はおいしい。その上、値段もやすい。
→ Đồ ăn của quán này ngon. Hơn nữa giá cũng rẻ.
② 彼は頭がいい。そのうえ、スポーツ も何でもできる。
→ Anh ấy rất thông minh, Thêm vào đó, môn thể thao nào cũng chơi giỏi.